Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến nhiệt độ ở khu đô thị cao hơn nhiệt độ ở vùng nông thôn?
A. đoạn 3 B. đoạn 4
C. đoạn 5 D. đoạn 6
Căn cứ vào nội dung trong bài: (đoạn 4)
"The combination of the increased energy consumption and difference in albedo [radiation] means that cities are warmer than rural areas (0.6 to 1.3 C).” (Sự kết hợp giữa mức tiêu thụ năng lượng tăng và sự khác biệt trong albedo (bức xạ) có nghĩa là các thành phố sẽ nóng hơn các khu vực nông thôn (từ 0,6 đến 1,3 độ C.)
Đáp án C
Câu nào trong các câu sau là đúng về mức tiêu thụ thực phẩm của cư dân đô thị ở Trung Quốc?
A. Trong quá khứ, người dân ở vùng đó thị ăn ít hơn người dân ở vùng nông thôn.
B. Cư dân đô thị thích sử dụng sữa trong bữa ăn hơn là thịt heo.
C. Những người nuôi heo trong quá khứ thường sử dụng ít thịt heo trong bữa ăn hơn là người dân ở các khu đô thị.
D. Mức tiêu thụ thịt heo ở các khu đô thị đã giảm xuống.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“People who live in urban areas have very different consumption patterns than residents in rural areas. For example, urban populations consume much more food, energy, and durable goods than rural populations. In China during the 1970s, the urban populations consumed twice as much pork as the rural populations who were raising the pigs. With economic development, the difference in consumption declined as the rural populations ate better diets. But even a decade later, urban populations
had 60 percent more pork in their diets than rural populations. The increasing consumption of meat is a sign of growing affluence in Beijing; in India where many urban residents are vegetarians, greater prosperity is seen in higher consumption of milk."
(Những người sống ở khu vực thành thị có mức tiêu thụ khác xa so với người dân ở vùng nông thôn. Ví dụ, cư dân đô thị tiêu thụ nhiều thực phẩm, năng lượng và hàng hóa lâu bền hơn so với cư dân nông thôn. Ở Trung Quốc, trong thập niên 1970, dân số đô thị tiêu thụ lượng thịt lợn gấp đôi lượng tiêu thụ của chính những người nuôi lợn. Với sự phát triển kinh tế sự khác biệt về mức tiêu thụ đã giảm đi khi dân số nông thôn có khẩu phần ăn tốt hơn. Nhưng đến một thập kỷ sau đó, lượng thịt lợn có trong chế độ ăn của người dân thành thị lại nhiều hơn 60% so với người dân nông thôn. Sự tiêu thụ thịt ngày càng tăng là dấu hiệu cuộc sống đang ngày càng sung túc ở Bắc Kinh; ở Ấn Độ nơi mà có nhiều cư dân thành thị ăn chay, sự phát triển được thể hiện trong mức tiêu thụ sữa cao hơn.)
Đáp án D
Trong đoạn 3, những vật sau đây được để cập như là ví dụ về các hàng hóa lâu bền, ngoại trừ ______.
A. Tivi B. máy giặt
C. tủ lạnh D. máy phát điện
Căn cứ thông tin đoạn 3:
"Urban populations not only consume more food, but they also consume more durable goods. in the early 1990s, Chinese households in urban areas were two times more likely to have a TV, eight times more likely to have a washing machine, and 25 times more likely to have a refrigerator
than rural households.”
(Cư dân ở đô thị không chỉ tiêu thụ nhiều thức ăn hơn mà còn tiêu thụ nhiều hàng hóa lâu bền hơn. Vào đầu những năm 1990, các hộ gia đình Trung Quốc ở khu vực thành thị có khuynh hướng mua TV nhiều hơn gấp hai lần, mua máy giặt nhiều gấp 8 lần và mua tủ lạnh nhiều gấp 25 lần so với các hộ gia đình ở nông thôn).
Đáp án B
Chủ đề URBANIZATION
Câu nào trong các câu sau là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Mức tiêu thụ của cư dân đô thị.
B. Các tác động môi trường của đô thị hóa.
C. Lợi ích và bất lợi của đô thị hóa.
D. Sự tương tác giữa con người với môi trường.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
"Urban populations interact with their environment. Urban people change their environment through their consumption of food, energy, water, and land. And in turn, the polluted urban environment affects the health and quality of life of the urban population.”
(Dân cư ở các đô thị có mối liên hệ qua lại với môi trường sống của họ. Người dân làm thay đổi môi trường thông qua việc họ tiêu thụ thực phẩm, năng lượng, nước và đất đai. Và ngược lại, môi trường đô thị bị ô nhiễm cũng ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của chính người dân ở đây.)
Đáp án A
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến _________.
A. những cư dân đô thị
B. những cư dân nông thôn
C. những con heo
D. những công dân Trung Quốc
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“But even a decade later. urban populations had 60 percent more pork in their diets than rural populations.” (Nhưng đến một thập kỷ sau đó, lượng thịt lợn có trong chế độ ăn của người dân thành thị lại nhiều hơn 60% so với người dân nông thôn.)
Đáp án A
Từ “infiltration” trong đoạn 5 có thể được thay thế bởi từ __________.
A. sự thấm qua B. sự gián đoạn
C. sự bảo toàn D. sự tích lũy
Từ đồng nghĩa: infiltration (sự thấm qua) = penetration.
“Urban areas generally generate more rain, but they reduce the infiltration of water and lower the water tables.” (Các khu vực này thường có nhiều mưa hơn, nhưng chúng làm giảm khả năng thấm nước và hạ thấp mực nước.)
Đáp án A
Điều gì có thể suy ra từ đoạn văn cuối?
A. Hoạt động của con người có tác động trực tiếp đến sự thay đổi môi trường.
B. Khu đô thị càng lớn, các vấn đề về môi trường càng trở nên phức tạp.
C. Con người không nên mở rộng các khu đô thị nhằm bảo vệ môi trường.
D. Sự nóng lên toàn cầu là nhân tố chính tác động đến môi trường.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
"Many of the effects of urban areas on the environment are not necessarily linear. Bigger urban areas do not always create more environmental problems. And small urban areas can cause large problems. Much of what determines the extent of the environmental impacts is how the urban populations behave — their consumption and living patterns — not just how large they are."
(Những tác động của các khu đô thị lên môi trường không nhất thiết là tuyến tính. Các khu đô thị lớn hơn không phải lúc nào cũng tạo ra nhiều vấn đề môi trường hơn. Và các khu vực đô thị nhỏ cũng có thể gây ra những vấn đề nghiêm trọng. Phần lớn thứ xác định mức độ ảnh hưởng lên môi trường là cách cư dân thành thị sinh sống như thế nào - về mức tiêu dùng và lối sống của họ - chứ không chỉ là vùng đô thị lớn đến mức nào.)
Chọn A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. competitive (adj): cạnh tranh, đua tranh
B. compete – competed – competed (v): đấu tranh
C. competition (n): sự cạnh tranh
D. competitively (adv): đủ khả năng cạnh tranh
Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng là danh từ, tính từ, động từ,…) và “costly” (đắt giá) là tính từ nên sau “and” là tính từ.
In such a costly and (25) competitive society and world, no one of us can live without money.
Tạm dịch: Trong một thế giới và xã hội đắt đỏ và mang tính cạnh tranh, không một ai trong chúng ta có thể sống mà không có tiền
Chọn C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; where + S + V
- who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- what (từ nghi vấn): cái gì
people (n): con người => who
People in the society (26) who are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.
Tạm dịch: Con người trong xã hội, những người giàu có và nhiều tài sản được xem như những người đáng kính trọng và được tôn trọng trong xã hội, tuy nhiên một người nghèo lại bị ghét bỏ mà không có bất cứ ấn tượng tốt đẹp nào
Đáp án A
Từ "precipitation" trong đoạn 4 có nghĩa là gì?
A. lượng mưa
B. thời tiết xấu với gió mạnh và mưa to
C. cơn mưa có chứa hóa chất
D. ô nhiễm không khí
Giải thích nghĩa của từ: precipitation (lượng mưa)
"Precipitation is 5 percent to 10 percent higher in cities; thunderstorms and hailstorms are much more frequent, but snow days in cities are less common." (Lượng mưa ở các thành phố cao hơn từ 5 đến 10 phần trăm; giông bão và mưa đá xảy ra thường xuyên hơn, nhưng các ngày có tuyết ở các thành phố ít phổ biến hơn).