Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
A. notice (v) nhận thấy, để ý thấy
B. show (v) thể hiện
C. appear (v) xuất hiện
D. mark (v) đánh dấu
Giải thích: (dịch nghĩa để chọn) dùng tranh ảnh để thể hiện đồ vật mà họ muốn chứ không thể dùng tranh ảnh để nhận thấy hay đánh dấu được.
Đáp án B
A. broadly (adv) chung Chung, rộng to
B. widely (adv) rộng rãi bởi nhiều người, ở nhiều nơi
C. deeply (adv) sâu
D. hugely (adv) cực kì, rất nhiều
Giải thích: Ở đây nói về bảng chữ cái được sử dụng rộng rãi, phổ biến nên widely phù hợp nhất.
Đáp án A
A. discover: phát hiện ra một cái gì đã có, nhưng chưa được biết đến
B. realize: nhận ra (thứ gì trừu tượng)
C. deliver: giao nhận
D. invent: phát minh ra
Giải thích: Các nhà khoa học đã phát hiện ra một tảng đá.
Đáp án B
A. notice (v) nhận thấy, để ý thấy
B. show (v) thể hiện
C. appear (v) xuất hiện
D. mark (v) đánh dấu
Giải thích: (dịch nghĩa để chọn) dùng tranh ảnh để thể hiện đồ vật mà họ muốn chứ không thể dùng tranh ảnh để nhận thấy hay đánh dấu được.
Đáp án A
A. discover: phát hiện ra một cái gì đã có, nhưng chưa được biết đến
B. realize: nhận ra (thứ gì trừu tượng)
C. deliver: giao nhận
D. invent: phát minh ra
Giải thích: Các nhà khoa học đã phát hiện ra một tảng đá.
Đáp án D
A. practice (v, n) thực hành
B. manner (n) cách, kiểu
C. plan (v, n) dự định, kế hoạch
D. system (n) hệ thống
Giải thích: (dịch nghĩa để chọn) a system of picture writing: một hệ thống hình ảnh viết
Đáp án B
A. broadly (adv) chung Chung, rộng to
B. widely (adv) rộng rãi bởi nhiều người, ở nhiều nơi
C. deeply (adv) sâu
D. hugely (adv) cực kì, rất nhiều
Giải thích: Ở đây nói về bảng chữ cái được sử dụng rộng rãi, phổ biến nên widely phù hợp nhất.
Chữ viết thời buổi đầu và bảng chữ cái
Khi con người mới bắt đầu viết, họ không sử dụng bảng chữ cái. Thay vào đó, họ vẽ những bức tranh nhỏ để thể hiện những đồ vật mà họ viết về. Việc này rất chậm bởi vì mỗi từ lại có một bức tranh khác nhau.
Người Ai Cập cổ đại có một hệ thống tranh viết được gọi là chữ viết tượng hình. Ý nghĩa của lối viết này đã bị lãng quên trong một thời gian rất dài nhưng vào năm 1799 một số nhà khoa học đã tìm ra một phiến đá gần Alexandra. Phiến đá đã ở đó hơn nghìn năm. Nó có cả chữ Hi Lạp và chữ tượng hình và các nhà nghiên cứu cuối cùng đã có thể hiểu được chữ tượng hình có nghĩa gì.
Bảng chữ cái khá là khác so với tranh viết. Nó bao gồm những chữ cái và kí hiệu thể hiện một âm thanh và mỗi âm thanh đều là một phần của một từ nào đó. Người xứ Phenixi sống vào khoảng 3000 năm trước phát triển lên bảng chữ cái hiện đại. Nó được cải tiến bởi người La Mã và bảng chữ cái này ngày nay đang được sử dụng phổ biến khắp thế giới.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Đáp án D
A. practice (v, n) thực hành
B. manner (n) cách, kiểu
C. plan (v, n) dự định, kế hoạch
D. system (n) hệ thống
Giải thích: (dịch nghĩa để chọn) a system of picture writing: một hệ thống hình ảnh viết