Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. F | 2. F | 3. T | 4. T |
1 The Mekong River has most of its drainage area in Laos and Thailand.
(Sông Cửu Long có phần lớn diện tích thoát nước ở Lào và Thái Lan.)
=> F
Thông tin: Though the Mekong River runs through 6 countries, three-fourths of the drainage area of the Mekong lies within the four countries: Laos, Thailand, Cambodia, and Viet Nam. (Mặc dù sông Mekong chảy qua 6 quốc gia nhưng 3/4 diện tích thoát nước của sông Mekong nằm trong 4 quốc gia: Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam.)
2 The Mekong River is to the west of the Salween River.
(Sông Cửu Long nằm ở phía tây của sông Salween.)
=> F
Thông tin: This area is known as a UNESCO World Heritage Site where the Mekong River lies between Salween River on the west and Yangtze River on the east. (Khu vực này được biết đến là Di sản Thế giới của UNESCO nơi sông Mekong nằm giữa sông Salween ở phía tây và sông Dương Tử ở phía đông.)
3 The Golden Triangle is referred to as the second tripoint the Mekong River runs through.
(Tam giác vàng được gọi là ngã ba thứ hai mà sông Mekong chảy qua.)
=> T
Thông tin: It continues to flow southwestwards along the border of Myanmar and Laos for about 100 kilometres until it gets to a second tripoint known as Golden Triangle belonging to Laos, Myanmar and Thailand. (Nó tiếp tục chảy theo hướng tây nam dọc theo biên giới Myanmar và Lào khoảng 100 km cho đến khi gặp ngã ba thứ hai được gọi là Tam giác vàng thuộc Lào, Myanmar và Thái Lan.)
4 The Mekong River runs through Laos for over 1,000 kilometres before entering Cambodia.
(Sông Cửu Long chảy qua Lào hơn 1.000 km trước khi vào Campuchia.)
=> T
Thông tin: The river then mainly flows through Laos for over 1200 kilometres before crossing Cambodia, where it is joined by the Sap River. (Con sông sau đó chủ yếu chảy qua Lào trong hơn 1200 km trước khi băng qua Campuchia, nơi nó được hợp lưu bởi sông Sáp.)
Bài nghe:
The Mekong River is believed to be formed 17 million years ago. It is the world’s 12th longest river covering 4.345 kilometres from its source in the Tibetan Plateau to the Mekong Delta. Though the Mekong River runs through 6 countries, three-fourths of the drainage area of the Mekong lies within the four countries: Laos, Thailand, Cambodia, and Viet Nam.
The Mekong River originates from the Sanjianyuang in the Tibetan Plateau, where a national nature reserve has been established. From the Tibetan Plateau, it passes throughTibet’s eastern part to Yunnan’s southeastern section and the Three Parallel Rivers Area. This area is known as a UNESCO World Heritage Site where the Mekong River lies between Salween River on the west and Yangtze River on the east. From this area, the river runs for about 10 kilometers on the border between Myanmar and China before reaching the tripoint of Myanmar, China and Laos. It continues to flow southwestwards along the border of Myanmar and Laos for about 100 kilometres until it gets to a second tripoint known as Golden Triangle belonging to Laos, Myanmar and Thailand. The river then mainly flows through Laos for over 1200 kilometres before crossing Cambodia, where it is joined by the Sap River. To the end of its lower course the Mekong River enters Viet Nam where it is named Cuu Long River and finally empties into the sea through a network of distributaries.
Tạm dịch:
Sông Mekong được cho là hình thành cách đây 17 triệu năm. Đây là con sông dài thứ 12 trên thế giới với chiều dài 4.345 km từ nguồn của nó ở Cao nguyên Tây Tạng đến Đồng bằng sông Cửu Long. Mặc dù sông Mekong chảy qua 6 quốc gia nhưng 3/4 diện tích thoát nước của sông Mekong nằm trong 4 quốc gia: Lào, Thái Lan, Campuchia và Việt Nam.
Sông Mekong bắt nguồn từ Sanjianyuang ở cao nguyên Tây Tạng, nơi đã thành lập khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia. Từ cao nguyên Tây Tạng, nó đi qua phần phía đông của Tây Tạng đến phần phía đông nam của Vân Nam và Tam Giang Tịnh Lưu. Khu vực này được biết đến là Di sản Thế giới của UNESCO nơi sông Mekong nằm giữa sông Salween ở phía tây và sông Dương Tử ở phía đông. Từ khu vực này, sông chạy khoảng 10 km trên biên giới Myanmar và Trung Quốc trước khi đến ngã ba Myanmar, Trung Quốc và Lào. Nó tiếp tục chảy theo hướng tây nam dọc theo biên giới Myanmar và Lào khoảng 100 km cho đến khi gặp ngã ba thứ hai được gọi là Tam giác vàng thuộc Lào, Myanmar và Thái Lan. Con sông sau đó chủ yếu chảy qua Lào trong hơn 1200 km trước khi băng qua Campuchia, nơi nó được hợp lưu bởi sông Sáp. Đến cuối dòng hạ lưu, sông Mekong chảy vào Việt Nam nơi nó được đặt tên là sông Cửu Long và cuối cùng đổ ra biển thông qua một mạng lưới các nhánh.
1 Temporary art is a new kind of art.
(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)
Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”
(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)
=> Chọn False
2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.
(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)
Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”
(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)
=> Chọn False
3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)
Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")
=> Chọn True
4 His work is very quick to create.
(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)
Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”
(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn False
5 He uses maps to plan his artwork.
(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)
Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”
(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)
=> Chọn True
6 A lot of people help him to create his art.
(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)
Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”
(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn True
7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.
(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)
Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”
(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)
=> Chọn True
8 The artwork does not exist anymore.
(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)
Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”
(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)
=> Chọn True
1. True
Most of Vietnamese people belong to the Kinh ethnic group.
(Phần lớn người Việt Nam thuộc dân tộc Kinh.)
Thông tin: More than 85% of Viet Nam's population is the Kinh people who mainly inhabit the Red River delta, the central coastal delta, the Mekong delta and major cities.
(Hơn 85% dân số Việt Nam là người Kinh, cư trú chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng duyên hải miền Trung, đồng bằng sông Cửu Long và các thành phố lớn.)
2. False
Different wedding customs of ethnic groups have different meanings.
(Phong tục đám cưới của các dân tộc khác nhau có ý nghĩa khác nhau.)
Thông tin: Varied as the customs are, they all mean blessings to the newly-weds in their marriage life.
(Phong tục đa dạng nhưng đều mang ý nghĩa chúc phúc cho đôi tân hôn trong cuộc sống hôn nhân.)
3. False
As far as culture is concerned, the Kinh people are the most developed in Viet Nam.
(Về văn hóa, người Kinh phát triển nhất ở Việt Nam.)
Thông tin: All ethnic groups in Viet Nam have achieved high levels of development in terms of culture and social strata...Ethnic groups have distinct cultures and customs.
(Các dân tộc ở Việt Nam đều đã đạt trình độ phát triển cao về văn hóa, giai tầng xã hội... Các dân tộc có những nét văn hóa, phong tục tập quán riêng biệt.)
1.T | 2. F | 3. T | 4. F |
1. The threat to the earth’s biodiversity comes from human activities.
(Mối đe dọa đối với đa dạng sinh học của trái đất đến từ các hoạt động của con người.)
=> T
Thông tin:
Mr. Logan: But human activities are damaging our planet's biodiversity. (Nhưng những hoạt động của con người đang tàn phá hệ sinh thái trên hành tinh của chúng ta.)
2. Nearly half of the world’s forests have been cut down.
(Gần một nửa diện tích rừng trên thế giới đã bị đốn hạ.)
=> F
Thông tin:
Mr. Logan: We've cut down one third of the world's forests to make space for farming or houses. (Chúng ta đã đốn hạ 1/3 diện tích rừng trên thế giới để lấy đất trồng trọt hoặc xây nhà ở.)
3. The disappearance of some species may cause problems to the food chain.
(Sự biến mất của một số loài có thể gây ra vấn đề cho chuỗi thức ăn.)
=> T
Thông tin:
Mr. Logan: That's right. One day we may not have fresh air to breathe or water to use. This may happen if we damage the fine balance among all living and non-living things in the ecosystems. As species disappear, the food chain may break down. (Đúng vậy. Một ngày nào đó chúng ta có thể không có không khí trong lành để thở hoặc nước để sử dụng. Điều này có thể xảy ra nếu chúng ta phá hủy sự cân bằng giữa tất cả các sinh vật sống và không sống trong hệ sinh thái. Khi các loài biến mất, chuỗi thức ăn có thể bị phá vỡ.)
4. The health of human beings does not depend on a healthy ecosystem.
(Sức khỏe của con người không phụ thuộc vào một hệ sinh thái lành mạnh.)
=> F
Thông tin:
Mr. Logan: We may run out of food, suffer from health problems, and face more natural disasters. (Chúng ta có thể bị cạn kiệt thức ăn, chịu những vấn đề về sức khỏe và dối mặt với nhiều thiên tai hơn.)
1 - T
2 - F
3 - F
4 - T
5 - T