Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
magnitude (n): cường độ value (n): giá trị
amount (n): số lượng quantity (n): số lượng, khối lượng
The vibrations may vary in (26) magnitude.
Tạm dịch: Sự rung động có thể khác nhau về cường độ.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.
Kiến thức: Câu chẻ
Giải thích:
Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/was + O + that + S + V …
It is usually the secondary events (28) that they trigger, such as building collapse, fires, tsunamis (seismic sea waves) and volcanoes, that are actually the human disaster.
Tạm dịch: Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
source (n): nguồn origin (n): nguồn gốc
center (n): trung tâm epicenter (n): tâm chấn
The underground point of (27) origin of the earthquake is called the focus.
Tạm dịch: Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Ở đây dùng cấu trúc song song liệt kê các cụm danh từ “better construction, safety systems, early warning and (29) evacuation planning”, do đó từ cần điền phải là một danh từ.
Không có từ “evacuator”.
evacuate (v): di tản; sơ tán
evacuation (n): sự di tản
Many of these could possibly be avoided by better construction, safety systems, early warning and (29) _______ planning.
Tạm dịch: Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.
Đáp án D
Khu vực có núi nửa và địa chấn hoạt động được gọi là gì?
A. Con sóng đồng tâm.
B. Sóng thần.
C. Thái Bình Dương.
D. Vành đai Lửa.
Dẫn chứng ở câu thứ 3 đoạn 1: “Most tsunamis originate along the Ring of Fire, a zone of volcanoes and seismic activity” – ( Phần lớn sóng thần bắt nguồn dọc theo Vành đai Lửa - khu vực hoạt động của núi lủa và địa chấn).
Câu đề bài: Vành đai lửa Thái Bình Dương là ______.
Đáp án B. Nơi tập trung nhiều núi lửa nhất
Các đáp án còn lại:
A. Miền trung - Đại Tây Dương
C. Một hòn đảo của Thái Bình Dương
D. Hawaii
Thông tin trong bài:
Most volcanoes are found along an imaginary belt, called the Ring of Fỉre, that encircles the Paciftc Ocean.
—» Hầu hết các núi lửa được tìm thấy dọc theo một vành đai tưởng tượng, được gọi là Vành đai lửa, bao quanh Thái Bình Dương.
Câu đề bài: Cụm từ "far-flung " trong dòng 3 gần nhất nghĩa với __________.
Far-flung = distant or remote: bao la, mênh mông.
C. xa cách
Các đáp án còn lại:
A. ném đi B. Không quan trọng
D. Không thể tiếp cận
Thông tin trong bài:
However, volcanic activity takes place in many far-ftung regions of the world such as Hawai, Iceland, Europe, and even the floor of the earth’s oceans.
—» Tuy nhiên, hoạt động núi lửa diễn ra ở nhiều khu vực xa xôi của thế giới như Hawaii, Iceland, châu Âu hay ngay cả thềm các dại dương.
Đáp án C
Có thể suy ra từ bài đọc rằng sóng thần
A. gây ra thiệt hại nghiêm trọng giữa biển
B. thường cao hơn 40 m
C. nguy hiểm hơn ở vùng ven biển so với ở ngoài đại dương
D. thường được xác định bởi những con tàu trên đại dương.
Dẫn chứng: In the open ocean, tsunamis have little noticeable amplitude, often no more than one or two meters. It is when they hit the shallow waters near the coast that they increase in height, possibly up to 40 meters
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
in: ở, tron with: với
as: như là, với tư cách là from: từ
At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) with vibration, shaking and sometimes displacement of the ground.
Tạm dịch: Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung lắc, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.