Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing
All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
=> All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.
Tạm dịch: Tất cả các phi hành gia đang quay quanh trái đất trong các khoang kín vũ trụ đều ở trạng thái không trọng lượng.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
- Vì động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng phủ định nên ta thêm “not” trước động từ dạng V-ing
All students who don't hand in their papers on time will fail in the exam.
=> All students not handing in their papers on time will fail in the exam.
Tạm dịch: Tất cả những học sinh không nộp bài đúng giờ sẽ trượt kỳ thi.
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the first” (số thứ tự) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
Tony is always the first student who comes in the classroom.
=> Tony is always the first student to come in the classroom.
Tạm dịch: Tony luôn luôn là học sinh đầu tiên đến lớp.
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the third” (số thứ tự) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
The third girl who is standing in the line is my best friend.
=> The third girl to stand in the line is my best friend.
Tạm dịch: Cô gái thứ ba đang xếp hàng là bạn thân nhất của tôi.
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing
The man who is standing there is a clown.
=> The man standing there is a clown.
Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”.
The last person who leaves the room should turn off the lights.
=> The last person to leave the room should turn off the lights.
Tạm dịch: Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn.
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.
The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.
=> The gentleman living next door to me is a well-known orator.
Tạm dịch: Người đàn ông sống cạnh nhà tôi là một nhà hùng biện nổi tiếng.
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có cụm “the most beautiful” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
Tieu Vy is the most beautiful girl who wins the Vietnam Beauty contest.
=> Tieu Vy is the most beautiful girl to win the Vietnam Beauty contest.
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the smartest” (dạng so sánh nhất) bổ nghĩa
=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”
Nam is the smartest boy who can answer difficult questions easily.
Tạm dịch: Nam là cậu bé thông minh nhất có thể trả lời các câu hỏi khó một cách dễ dàng.
=> Nam is the smartest boy to answer difficult questions easily.
Đáp án:
- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.
- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing
All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
=> All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless.
Tạm dịch: Tất cả các phi hành gia đang quay quanh trái đất trong các khoang kín vũ trụ đều ở trạng thái không trọng lượng.