Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhóm 1: anh dũng, dũng cảm, gan dạ, can đảm, gan góc
- Nhóm 2: nhân từ, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, phục hậu
- Nhóm 3: trung thực, thành thật, chân thật, thực thà, thẳng thắn
nhóm 1: nhân ái, nhân hậu, phúc hậu, nhân từ, nhân đức
nhóm 2: gan dạ, dũng cảm, anh dũng, gan góc, can đảm
nhóm 3: thực thà, thẳng thắn, chân thật, trung thực, thành thật
- chịu khó, chăm chỉ, siêng năng, chuyên cần
- anh dũng, gan dạ, can đảm,
- nhân ái, nhân từ, nhân đức, nhân hậu
Tham khảo :
Nhóm 1:nhiệt tình, năng nổ, hăng hái.
Nhóm 2:đoàn kết, gắn bó, hợp lực.
Nhóm 3:sáng dạ, thông minh, nhanh trí.
Nhóm 4:thật thà, ngay thẳng, trung thực.
Nhóm 1: Nhiệt tình, năng nổ, hăng hái.
Nhóm 2 : Đoàn kết, gắn bó, hợp lực.
Nhóm 3 : Sáng dạ, thông minh, nhanh trí.
Nhóm 4 : Thật thà, ngay thẳng, trung thực.
Câu 1:
a) Nhóm từ có nghĩa là người: nhân loại, nhân dân, nhân vật.
b) Nhóm từ có nghĩa là lòng thương người: nhân ái, nhân hậu.
Câu 2:
a) Từ ghép: công ơn, lập đền thờ, mở hội.
b) Từ láy: bờ bãi, nô nức.
Câu 3:
Tôi nghĩ rằng bạn học sinh đã có hành động rất đẹp khi giúp bà cụ qua đường. Bạn đã dắt tay bà cụ và đảm bảo an toàn cho bà khi qua đường. Bạn còn thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương đối với bà cụ khi nói rằng bạn vẫn còn thương sau khi bà cụ đã qua đường. Điều này cho thấy bạn là một người có lòng nhân ái và tôn trọng người khác, đặc biệt là những người già yếu.
Câu 4:
Một câu chuyện về việc làm tốt của một người quen biết là khi tôi thấy một người hàng xóm trẻ em đang chơi trên đường và không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp. Tôi đã tiếp cận và nhắc nhở em về việc đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Em đã lắng nghe và đồng ý đội mũ bảo hiểm. Từ đó, tôi thấy em luôn đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp và nhận thấy tinh thần trách nhiệm và quan tâm của em đối với sự an toàn của mình và người khác.
Đề 2
Câu 1:
a) Tên người Việt Nam có một tiếng: Hồ Chí Minh.
Tên người Việt Nam có hai tiếng: Nguyễn Văn Nam.
Tên người Việt Nam có ba tiếng: Trần Thị Mai Hương.
Tên người Việt Nam có bốn tiếng: Nguyễn Thị Kim Anh.
b) Tên địa lý Việt Nam có một tiếng: Hà Nội.
Tên địa lý Việt Nam có hai tiếng: Hồ Chí Minh.
Tên địa lý Việt Nam có ba tiếng: Thành phố Hải Phòng.
Tên địa lý Việt Nam có bốn tiếng: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 2:
Danh từ: ong, đảo, sông, cửa, tổ, răng, chân, đất, hạt, dế, lá, cửa.
Động từ: xanh, quanh, thăm dò, rồi, nhanh nhẹn, vào, dùng, bới, đùn lên, bị, hất, ngoài, ngoạm, dứt, lôi, mở.
Câu 3:
Trong đoạn thơ, có hai hình ảnh so sánh:
1) "Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con."
Hình ảnh so sánh giữa mẹ và những ngôi sao để nhấn mạnh sự đẹp đẽ và tình yêu thương vô điều kiện của mẹ. Mẹ đã thức suốt đêm để chăm sóc và lo lắng cho con, nhưng ngôi sao không thể sánh bằng tình yêu của mẹ.
2) "Mẹ là ngọn gió của con suốt đời."
Hình ảnh so sánh mẹ với ngọn gió để tạo ra hình ảnh mẹ luôn ở bên cạnh và mang lại sự dịu mát, an lành cho con. Mẹ là nguồn sức mạnh và hỗ trợ vững chắc trong cuộc sống của con.
Những hình ảnh so sánh này giúp ta cảm nhận được sự vĩnh cửu và tình yêu không đổi của người mẹ, đồng thời tôn vinh và ca ngợi tình mẫu tử đẹp đẽ.
Câu 4:
Quyển sách mà em được tặng là một quyển sách đẹp. Nó có bìa cứng và màu sắc tươi sáng. Trên bìa sách có hình ảnh và các họa tiết tinh tế. Trang sách được in trên giấy chất lượng cao, mịn màng và không bị nhòe. Các chữ in trên trang sách rõ ràng và dễ đọc. Quyển sách có nhiều hình ảnh minh họa và các đoạn văn được sắp xếp một cách hợp lý và thẩm mỹ. Ngoài ra, sách còn có một mùi hương mới và dễ chịu. Tổng thể, quyển sách đẹp là một tác phẩm nghệ thuật và mang lại cảm giác thích thú và hứng thú cho người đọc.
nhân loại, nhân dân, nhân vật(người)
còn lại là lòng thương
Đồng nghĩa với từ "nhân hậu" là từ "nhân từ", "hiền lành",...
Đồng nghĩa với từ "cần cù" là "siêng năng", "chăm chỉ", "chịu khó",...
Đồng nghĩa với từ "trung thực" là "chính trực", "thành thật", "cương trực",...
Đồng nghĩa với từ "hạnh phúc" là "sung sướng", "vui sướng", "vui mừng",../
Đồng nghĩa với từ "dũng cảm" là "gan dạ", "quả cảm",...
a)Nhân hậu
* Đồng nghĩa: nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu…
* Trái nghĩa: bất nhân, độc ác, bạo ác, tàn nhẫn, tàn bạo, hung bạo…
b)Trung thực
* Đồng nghĩa: thành thực, thật thà, thành thật, thực thà, chân thật, thẳng thăn…
* Trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa lọc, lừa đảo…
c)Dũng cảm
* Đồng nghĩa: anh dũng, mạnh bạo, gan dạ, dám nghĩ dám làm…
* Trái nghĩa: hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược…
d)Cần cù
* Đồng nghĩa: chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó…
* Trái nghĩa: lười biếng, lười nhác, đại lãn…
hạnh phúc
*đồng nghĩa: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện, may mắn,…
* trái nghĩa: khốn khổ, khổ cực, bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi thảm, tuyệt vọng, cơ cực,…
có nghĩa là người: nhân loại, nhân dân, nhân vật
có nghĩa là lòng thương người: nhân đức, nhân ái, nhân hậu
- Nhân vật hoạt hoạt hình này thật bí ẩn.
- Anh ấy thật nhân đức.
Nhân (có nghĩa là người): Nhân loại, nhân dân, nhân vật
Nhân (có nghĩa là lòng thương người): Nhân đức, nhân ái, nhân hậu
Đặt câu:
Toàn thể nhân loại phòng chống bệnh dịch Covid - 19
Nhân đức của cha tôi không ai bằng
Nhân dân chiến tranh bảo vệ đất nước
Có rất nhiều người nhân ái
Nhân vật trong câu truyện rất đẹp
Ông bà tôi rất nhân hậu
Nhóm 1: Anh dũng, dũng cảm, can đảm, gan dạ, gan góc
Nhóm 2: Nhân từ, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, phúc hậu
Nhóm 3: Trung thực, thành thật, chân thật, thực thà, thẳng thắn
Nhóm 1: Anh dũng, dũng cảm, can đảm, gan dạ, gan góc
Nhóm 2: Nhân từ, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, phúc hậu
Nhóm 3: Trung thực, thành thật, chân thật, thực thà, thẳng thắn
@ChiDung