Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
số ĐIỆN THOẠI CỦA LỰC LƯỢNG CÔNG AN THƯỜNG TRỰC CHIẾN ĐẤU LÀ : 113
1.Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Biển thuộc Ấn Độ Dương, nước có sắc đỏ gọi là biển Đỏ"
2.Câu : "Trời thu xanh thăm thẳm, nắng cuối thu lấp lánh, long lanh như dát vàng trên những chiếc lá." có mấy từ láy ? 3 từ láy
3.Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Những người tu hành nói chung gọi là sư vãi"
4.
Trong các từ sau, từ nào không kết hợp được với từ "an ninh" ? rừng
5.Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Để cố định đã lâu, không thay đổi gọi là lưu cữu"
6.Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Công cộng nghĩa là thuộc quyền sở hữu của toàn xã hội hoặc tập thể."
7.
Tên của người anh hùng nhỏ tuổi được phong “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân” là : Kơ Pa Kơ Lơng
8.Số điện thoại của lực lượng công an thường trực chiến đấu là 113
100% đó nha mìk thi rồi
câu 1 .... sắc đỏ gọi là biển đỏ
câu 2 có 3 từ láy thăm thẳm lấp lánh , long lanh
câu 3 người du hành nói chung laf sư môn
câu 4 là từ rừng
cau 5 là lưu giữ
câu 6 công sở
câu 7 la nguyễn bá ngọc
ê mấy câu ta làm sai
Chúng ta có thể sử dụng cả hai dấu,nhưng mik nghĩ sử dụng dấu gạch ngang sẽ là cho đoạn hội thoại dài hơn
Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?
a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c) Không có chiến tranh và thiên tai.
Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.
M : lực lượng an ninh, giữ vững an ninh
Trả lời:
– Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh xã hội, an ninh chính trị, giải pháp an ninh,…
– Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,…
Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
Trả lời:
– Từ ngữ chỉ người, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.
– Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
Bài 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.
b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :
- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.
- Kêu lớn để những người xung quanh biết.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.
c) Khi đi chơi, đi học, em cần :
- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.
- Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.
d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.
Theo GIA KÍNH
Trả lời:
– Từ ngữ chỉ việc làm:
+ Nhớ số điện thoại (ĐT) của cha mẹ
+ Nhớ địa chỉ, số ĐT của người thân
+ Gọi ĐT 113 hoặc 114, 115. Kêu lớn để người xung quanh biết
+ Chạy đến nhà người quen…
+ Đi theo nhóm, tránh nơi vắng, để ý xung quanh
+ không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền
+ khóa cửa
+ không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.
– Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức:
Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA thường trực chiến đấu) 114 (CA phòng cháy chữa cháy) 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).
– Từ ngữ chỉ người giúp em bảo vệ an toàn cho mình:
Cha mẹ, ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
ý nghĩa từ an ninh là: Câu b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
a) Nhớ số điện thoại của cha mẹ, địa chỉ, số điện thoại của người thân để báo tin.
b) - Khẩn cấp gọi 113, 114, 115.
- Kêu lớn báo cho mọi người xung quanh.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè,… đồn công an.
c) - Đi theo nhóm, chánh chỗ tối, nơi vắng vẻ.
- Không mang đồ trang sức.
d) - Ở nhà một mình phải khóa cửa, không cho người lạ vào nhà.
Từ rừng không thể kết hợp với từ an ninh vì không có từ rừng an ninh hay an ninh rừng
113.tk mk
113. 112, 114. Ba số khác nhau. tìm hiểu đi chế ơi