Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ta có AB = λ / 4 = 30 cm ⇒ λ = 120 cm
Chu kì T = λ / v = 2 s , AC = 15 cm = λ / 8
Vậy biên độ dao động của điểm C là A C = A B 2 2
Khi li độ dao động của phần tử tại B có giá trị bằng biên độ dao động của phần tử tại C tức là u B = ± A B 2 2
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B có giá trị bằng biên độ dao động của phần tử tại C là T/4 = 0 , 5 s
Đáp án B
Biên độ tại bụng sóng: A=2mm
Tại điểm có biên độ 2 mm Y
Khoảng cách từ Y đến bụng sóng
d = λ 4 − λ 8 = 2 cm ⇒ λ = 16 cm
Tại điểm cách nút 4cm:
A = 2 sin 2 πx λ = 2 sin 2 π . 4 16 = 2 mm (bụng sóng)
Vận tốc dao động của điểm trên dây cách nút 4cm
u = 2 cos 2 πt − π 2 mm ⇒ v = − 4 πsin 2 πt − π 2 mm / s
Tại thời điểm 1s: v = − 4 πsin 2 π . 1 − π 2 = 4 π mm / s
Đáp án A
+ Khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là
+ P và Q nằm trên các bó đối xứng nhau qua một nút nên dao động ngược pha nhau => khi P có li độ u P = A P 2 = 2 cm và hướng về vị trí cân bằng thì Q có li độ u Q = A Q 2 = - 3 cm và cũng đang hướng về vị trí cân bằng.
=> Biểu diễn dao động của Q trên đường tròn. Từ hình vẽ, ta xác định được Δt = 0,25T = 0,05s
Đáp án A
Biên độ dao động của điểm B:
Từ hình vẽ ta thấy rằng khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp li độ của điểm bụng A bằng biên độ B là
Vận tốc truyền sóng
Đáp án D
Khoảng cách giữa ba bụng sóng liên tiếp là λ = 10 cm.
Hai điểm P và Q nằm trên cùng một bụng sóng nên dao động cùng phau nhau.
→ Với hai dao động cùng pha, ta luôn có