Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
Cấu trúc với “wish” ở quá khứ: S + wish + S + had Ved/ V3.
A. …wishes that she applied… => sai vì nếu sử dụng “wish” phải lùi 1 thì
B. … feels regret… => sai (feel regretful)
C. If only Susan didn’t apply…. => sai vì phải lùi về thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Susan đã không nộp hồ sơ xin việc làm vào mùa hè ở quán cà phê. Bây giờ cô ấy hối tiếc về việc đó.
= D. Susan ước cô ấy đã đăng kí công việc mùa hè ở quán cà phê.
Chọn D
Đáp án C
Bàng thái cách thường được dùng để nhấn mạnh tầm quan trọng hay sự khẩn cấp phải làm một việc gì đó. Cấu trúc bằng thái cách khi muốn nhấn mạnh câu với một cụm:
It is important/ necessary/desirable that + S + V-inf
Dịch nghĩa: Nó rất đáng mong muốn rằng mọi người đều có một căn hộ trong thành phố và một biệt thự ở nông thôn
Đáp án B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi không tiễn Susan ở sân bay. Tôi bây giờ cảm thấy rất tệ vì điều đó.
A. Tôi có thể đã tiễn Susan ở sân bay.
B. Ước gì tôi đã tiễn Susan ở sân bay.
C. Tôi quên mất việc tiễn Susan ở sân bay.
D. Đột nhiên ý nghĩ loé trong đầu rằng tôi hẳn đã nên tiễn Susan ở sân bay.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
culinary (a): [thuộc] cách nấu nướng
having to do with food and cooking: phải làm với thức ăn và nấu ăn
relating to medical knowledge: liên quan đến kiến thức y khoa
involving hygienic conditions and diseases: liên quan đến điều kiện vệ sinh và bệnh tật
concerning nutrition and health: liên quan đến dinh dưỡng và sức khỏe
=> culinary = having to do with food and cooking
Tạm dịch: Khi Susan mời chúng tôi ăn tối, cô ấy thực sự thể hiện tài năng nấu nướng của mình. Cô chuẩn bị một bữa tiệc - một lựa chọn rất lớn các món ăn vô cùng ngon miệng.
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
Susan vô tình giẫm lên chân của Denise.
- Susan: “Ối! Tôi xin lỗi, Denise.”
- Denise: “________.”
A. Bạn không nên làm điều đó. B. Không sao đâu
C. Không có gì. (Đáp lại lời cảm ơn) D. Nó thật vô nghĩa
Chọn B
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Susan chia sẻ với bạn của cô về chiếc ví bị mất của mình.
Susan: “Tớ đã bị mất ví.”
Bạn của cô: “_________.”
A. Nó thật bất cẩn. B. Ôi, thật đáng tiếc.
C. Không có gì. D. Ôi, hãy cẩn thận.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: decide + not + to-V: quyết định không làm gì
Vì vậy: to not do => not to do
Dịch: Susan đã quyết định không làm bài tập nữa mà đi đến một câu lạc bộ đêm
Chọn A
Kiến thức: Câu ước loại 3
Giải thích:
Câu điều ước loại 3 là câu ước trái với sự thật trong quá khứ.
Cấu trúc: S wish + (that) + S had Ved/P2
Tạm dịch: Susan đã không mua ngôi biệt thự đó. Bây giờ cô ấy đang tiếc nó.
= A. Susan ước rằng cô ấy đã mua ngôi biệt thự đó.
B. Susan hối tiếc vì đã mua ngôi biệt thự đó. => sai về nghĩa
C. sai ngữ pháp: didn’t buy
D. Susan ước rằng cô ấy đã không mua ngôi biệt thự đó. => sai về nghĩa