K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 7 2017

Đáp án: A. TP. Hồ Chí Minh

20 tháng 3 2019

- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu tiên của tên thành phố ghi trên lược đồ).

- Xác định vị trí đầu tiên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in( dựa vào chữ cái đầu tiên ghi trên lược đồ): T – Tô-ki-ô (Nhật Bản); B – Bắc Kinh, T - Thượng Hải (Trung Quốc); M – Ma- li-na (Phi-líp-pin); H – Hồ Chí Minh (Việt Nam); B – Băng Cốc (Thái Lan); G – Gia-các-ta (I-đô-nên-xi-a); Đ – Đắc-ca (Băng-la-đét); C – Côn-ca-ta, M – Mum-bai ; N – Nui Đê-li (Ấn Độ); C – Ca-ra-si (Pa-ki-xtan); T - Tê-hê-ran (I-ran); B – Bát-đa (I-rắc).

- Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, đất đai màu mở, nguồn nước dồi dào, có khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa.

6 tháng 2 2022

cùng với bảng 6.1. Thành phố có số dân cao nhất các nước châu á là

A. Tokyo của Nhật Bản   B. Bắc Kinh của TQ  C. Seoul của Hàn Quốc  D. New Delhi của Ấn Độ

  

 

6 tháng 2 2022

1. Nhận xét lược đồ hình 6.1 và bảng 6.1. Hầu hết các thành phố lớn của châu á nằm ở :
A. Vùng ven biển    B. Gần các cửa sông    C. Vùng đồng bằng    D. Cả 3 đều đúng

 
7 tháng 2 2022

câu 1: Nhận xét lược đồ H6.1 và bảng 6.1. Hầu hết các thành phố lớn của châu Á nằm ở :

A.  Vùng ven biểnB. Gần các cửa  sôngC.   Vùng đồng bằng

D.  D. Cả 3 đều đúng

20 tháng 9 2017

- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ)

- Xác định vị trị và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in ( dựa vào chữ cái đầu tên thành phố ghi trên lược đồ) :

T-Tô-ki-ô (Nhật Bản)

B - Bắc Kinh; T - Thượng Hải (Trung Quốc)

M - Manila (Philippin)

H - Hồ Chí Minh (Việt Nam)

B - Băng Cốc (Thái Lan)

G - Gia-các-ta (Indonexia)

Đ - Đắcca (Băng La đet)

C - Côn - ca - ta

M - Mum-bai

N - Niu Đêli (Ấn Độ)

C - Ca-ri-si (Pa-ki-xtan)

T - Tê-hê-ra (I-ran)

B - Bát -đa (I-rắc)

- Các thành phố lớn của châu Á tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, có khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa.

- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trcn hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phô" ghi trên lược đồ).

- Xác định vị trí và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in (dựa vào chữ cái đầu tên thành phố ghi trên lược đồ): T - Tô-ki-ô (Nhật Bản); B - Bắc Kinh, T - Thượng Hải (Trung Quốc); M - Ma-ni-la (Phi-líp-pin); H - Hồ Chí Minh (Việt Nam); B - Băng Cốc (Thái Lan); G - Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a); Đ - Đắc-ca (Băng-la-đét); C- Côn-ca-ta, M - Mum-bai, N - Niu Đê-li (Ấn Độ); C - Ca-ri-si (Pa-ki-xtan); T - Tê-hê-ran (I-ran); B - Bát-đa (I-rắc).

Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, có khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa

8 tháng 3 2022

hihihi

 

8 tháng 3 2022

D

7 tháng 2 2022

Đúng rồi hoang mạc hay Bắc Á khí hậu không thuận tiện, kinh tế, giao thương, buôn bán đều bất lợi, có nhiều thiên tai => Ít dân, thưa dân => MĐ dân số thấp

=>D

7 tháng 2 2022

khu vực có mật độ dân số thấp thường là khu vực
A. Chiếm diện tích nhỏ nhất  B. Có nhiều thành phố lớn  C. Ven biển  D. Hoang mạc, bắc á

Theo đường chim bay hướng Tây Bắc - Đông Nam từ Phan-xi-păng tới thành phố Thanh Hoá dài bao nhiêu km?

A. 300km.             B. 320km.          C. 350km.            D. 360km.