Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
To put up with st: chịu đựng cái gì, tha thứ cho việc gì
Get away with: trốn tránh hình phạt, thoái thác công việc
Run away with: áp đảo, lấn át
Cut down on: cắt giảm cái gì đó
Tạm dịch: Monica rất bực với tiếng ồn hàng xóm cô ấy gây ra đến nỗi mà cô ấy từ chối chịu đựng thêm nữa
Đáp án C
To put up with st: chịu đựng cái gì, tha thứ cho việc gì
Get away with: trốn tránh hình phạt, thoái thác công việc
Run away with: áp đảo, lấn át
Cut down on: cắt giảm cái gì đó
Tạm dịch: Monica rất bực với tiếng ồn hàng xóm cô ấy gây ra đến nỗi mà cô ấy từ chối chịu đựng thêm nữa
Đáp án D
Cô ấy đã không biết toàn bộ câu chuyện, cho nên cô ấy đã rất tức giận.
= Nếu cô ấy biết toàn bộ câu chuyện thì cô ấy đã không tức giận.
Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII dùng để chỉ điều kiện không có thật trong quá khứ.
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc mệnh đề rút gọn khi hành động mang tính chủ động.
Dịch nghĩa: Thấy rằng anh ta đang tức giận, cô ấy đã rời khỏi văn phòng.
Phương án A. She left the office when she saw how angry he was = Cô ấy đã rời khỏi văn phòng khi cô ấy nhìn thấy anh ta tức giận như thế nào, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
B. She didn't want to make him angry, so she left the office. = Cô ấy đã không muốn làm anh ta tức giận, cho nên cô ấy rời khỏi văn phòng.
C. He grew very angry when he saw her leaving the office. = Anh ta trở nên rất giận dữ khi anh nhìn thấy việc cô ấy rời khỏi văn phòng.
D. He wouldn't have been so angry if she hadn't left = Anh ấy đã không tức giận như thế nếu cô ấy đã không rời đi.
Đáp án A
Trước danh từ ta điền tính từ
rude (adj): thô lỗ
rudeness (n): sự thô lỗ
rudely (adv): một cách thô lỗ
rudest: thô lỗ nhất
Dịch: Cô Pike đã quá tức giận đến mức cô ấy đã có những cử chỉ thô lỗ với tài xế.
Chọn đáp án A
Trước danh từ ta điền tính từ
rude (adj): thô lỗ
rudeness (n): sự thô lỗ
rudely (adv): một cách thô lỗ
rudest: thô lỗ nhất
Dịch: Cô Pike đã quá tức giận đến mức cô ấy đã có những cử chỉ thô lỗ với tài xế.
Đáp án D
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho “Italia”.
Các đáp án còn lại:
A. that- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc cả cụm chỉ người và vật, đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. “That” chỉ được dùng trong Mệnh đề quan hệ xác định và không bao giờ đứng sau dấu phẩy. Buộc phải dùng “That” trong trường hợp có bổ nghĩa chỉ sự so sánh nhất và tính tuyệt đối như The biggest…/The only/The last/The first, the second../etc.
B. where- ĐTQH chỉ nơi chốn.
C. when- ĐTQH chỉ thời điểm.
Đáp án C
(to) tell O smt: nói với ai về điều gì.
Các đáp án còn lại:
A. speak to sbd/smt: nói với ai (về điều gì)
B. say to O: nói với ai.
D. talk to O: nói với ai
Đáp án C. S1 + (be) + so + adj + that….. : quá…..khiến cho…..