Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn tham khảo nhé:
- Lập bảng so sánh các đặc điểm tổ chức cơ thể của các đại diện trong các ngành động vật đã học
=> Từ bảng trên rút ra kết luận: Các hệ cơ quan của động vật (từ ngành ĐVNS đến ngành ĐVCXS) có cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp. Cụ thể:
- Đối với hệ hô hấp:
- Từ chưa phân hóa => hô hấp bằng da => mang => da và phổi => phổi và túi khí => phổi (hoàn thiện).
- Đối với hệ tuần hoàn
- Từ chưa có tim => tim chưa có ngăn => tim 2 ngăn => tim 3 ngăn (máu nuôi cơ thể là máu pha) => tim 4 ngăn (máu nuôi cơ thể màu đỏ tươi).
- Đối với hệ thần kinh
- Từ chưa phân hóa => thần kinh mạng lưới => chuỗi hạch đơn giản => chuỗi hạch phân hóa => hình ống (phân hóa thành bộ não và tuỷ sống).
- Đối với hệ sinh dục
- Từ chưa phân hóa => tuyến sinh dục chưa có ống dẫn => tuyến sinh dục có ống dẫn.
Giun đất đã có phần tiến hóa hơn so vs các ngành giun khác ở các đặc điểm:
+ Đối xứng 2 bên.
+ Phân đốt, cs khoang cơ thể chính thức.
+ Nhờ sự chun dãn có thể kết hợp vs các vòng tơ mà giun đất di chuyển được.
+ Có cơ quan tiêu hóa phân hóa.
+ Hô hấp qua da, có hệ thần kinh kiểu chuỗi hạch
+ Lưỡng tính, khi sinh sản chúng ghép đôi
Mức độ tổ chức cơ thể của giun đốt tiến hoá hơn thể hiện các đặc điểm sau :
+ Có khoang cơ thể chính thức
+ Xuất hiện hệ tuần hoàn kín, cơ quan di chuyển : chi bên
+ Xuất hiện hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
+ Hô hấp qua da
+ Hệ tiêu hoá phân hoá và chuyên hoá hơn
- So sánh ngành giun dẹp và giun tròn :
* Giun dẹp :
+ Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên
+ Hai nhánh ruột, chưa có hậu môn
+ Hai giác bám ( miệng và bụng )
+ Ấu trùng phát triển qua các giai đoạn
+ Cơ quan sinh dục lưỡng tính
* Giun tròn :
+ Tiết diện cơ thể cắt ngang hình tròn
+ Cơ thể hình trụ hai đầu thuôn nhọn
+ Có khoang cơ thể chưa chính thức
+ Ống tiêu hoá bắt đầu từ lỗ miệng và kết thúc ở hậu môn
+ Có tuyến sinh dục hình ống
+ Có lớp vỏ cuticun trong suốt ( nhìn rõ nội quan )
Câu 1:
+Đặc điểm chung:
-Kích thước hiển vi.
-Cơ thể chỉ gồm 1 tế bào.
-Đa số dị dưỡng.
-Sinh sản bằng cách phân đôi.
+Vai trò:
-Làm thức ăn cho động vật dưới nước.
-Gây bệnh cho người.
-Gây bệnh cho động vật
-ý nghĩa địa chất.
-Làm động vật chỉ thị.
Câu 2:
+Đặc điểm chung:
-Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
-Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào.
-Ruột dạng túi.
-Có tế bào gai.
Câu 3:
+Cấu tạo:
-Kí sinh trong gan, mật, trâu bò.
-Cơ thể dẹp hình lá, dài 2-5 cm, có màu đỏ máu.
-Mắt, lông bơi tiêu giảm, phát triển giác bám và nhánh ruột, thích nghi với đời sống kí sinh.
-Di chuyển bằng cách co dãn.
+Sơ đồ:
Trứng -> ấu trùng có lông - > ấu trùng có
↑ ↓
theo phân sán trưởng thành kén sán
(ra ngoài) < - (kí sinh trong gan mật, trâu, bò) <- (bám vào cỏ)
+Đề phòng giun dẹp:
ko đi chân đất, ko tắm nước bẩn , ko tiếp xúc nước bẩn, đi ủng hoặc bao tay cao su khi làm việc ở nước bẩn. giệt ốc, cho ăn đồ sạch, uống nước sạch, tẩy sán cho heo khi lợn nhiễm bệnh, ko ăn đồ ăn khi chưa nấu chín,....
Câu 1 :
- Sứa thích nghi được với đời sống, di chuyển tự do vì :
+ Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
+ Miệng ở phía dưới, có tế bào tự vệ
+ Di chuyển bằng cách co bóp dù
- Thuỷ tức di chuyển bằng cách : kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu
Câu 2 :
- Động vật mang lại lợi ích cho con người vì :
+ ĐV cung cấp nguyên liệu cho con người : thực phẩm, da, lông ...
+ ĐV dùng làm thí nghiệm cho : học tập, nghiên cứ khoa học; thử nghiệm thuốc
+ ĐV hỗ trợ cho người trong : lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh
- Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang :
+ Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
+ Ruột dạng túi.
+ Tự vệ bằng tế bào gai.
+ Dị dưỡng
Câu 8
* Biện pháp :
- Tránh để phân tươi rơi vào nước , không bón phân tươi ( ủ phân )
- Tiêu diệt vật chủ trung gian gây bệnh
- Cho trâu , bò ăn uống định kì
- Tảy sán định kì
- Tránh để chất thải của trâu , bò rơi vào
- Không sử dụng cây thủy sinh sống
- Cách li điều trị kịp thời với các môi trường nhiễm sán
Trong các ngành ĐV ko xương sống đã học (ngành ĐVNS;Ruột khoang;Giun dẹp,tròn,đốt;Thân mềm;Chân khớp) ngành Chân khớp có mức độ tổ chức cơ thể cao nhất vì chúng có cấu tạo rất phức tạp, có hệ thần kinh, các giác quan, cơ quan tiêu hoá, bài tiết phát triển, hô hấp qua nhiều hình thức khác nhau, môi trường sống và tập tính phong phú đa dạng
C1 : Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống;
- Dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi hơi hoặc tiêu giám. Sinh sản vô tính theo kiêu phân đôi.
C2 : - Sứa có cấu tạo thích nghi với đời sống bơi lội trong nước là:
+ Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
+ Miệng ở phía dưới, có tế bào tự vệ
+ Di chuyển bằng cách co bóp dù
C4 : Giải thích các hiện tượng :
a) Vì phía ngoài cùng là lớp sừng, nên khi mài nóng cháy, chúng có múi khét.
b) Người ta đếm số tuổi của con trai sông bằng cách đếm số vòng ở trên vỏ trai (lớp xà cừ )
năm nào trai có đủ thức ăn , điều kiện sống tôt thì vòng tăng trưởng sẽ rộng và to !
quan sát hình này sẽ thấy được các vòng cung , bao nhiêu vòng cung là bấy nhiêu tuổi của trai !
c) Khi nuôi cá mà không thả trai, nhưng trong ao vẫn có trai là vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Vào ao cá, ấu trùng trai phát triển bình thường.
C5 : Biện pháp : hạn chế dùng thuốc trừ sâu có hại , chỉ dùng thuốc trừ sâu an toàn . Dùng biện pháp vật lí và cơ giới
giun dẹp:dẹp ,ruột phân nhánh(chưa có hậu môn),chưa có khoang cơ thể giun tròn :tròn ,ruột dạng ống từ miệng đến hậu môn,có khoang cơ thể giun đốt:cơ thể phân đốt,có khoang cơ thể chính thức