Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. while: trong khi B. after: sau khi
C. then : sau đó D. before: trước khi
Tạm dịch: “The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds ofyears (26)_____ a computer was more intelligent than a human.” (Nhà khoa học nói rằng vào năm 1999, các chuyên gia AI cho biết sẽ mất hàng trăm năm _____ một chiếc máy tính trở nên thông minh hơn con người.)
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. consistent /kən'sɪtənt/ (a): kiên định, trước sau như một, nhất quán
B. insistent /in'sistənt/ (a): khăng khăng, nài nỉ
C. persistent /pə'sistənt/ (a): bền bỉ, cố chấp, dai dẳng
D. resistant /ri'zistənt/ (a): có sức chịu đựng, có sức bền, có sức đề kháng
Tạm dịch: Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy for predicting computers would be as intelligent as humans. His thinking has stayed the same but everyone else has changed the way they think. He said: "My views aren‘t radical any more. I've actually stayed (28)_____. It's the rest of the world that's changing its'view.”
(Ông KurzweiI nói đùa rằng nhiều năm trước, mọi người nghĩ rằng ông hơi điên khi dự đoán máy tính sẽ thông minh như con người. Suy nghĩ của ông ấy vẫn giữ nguyên nhưng mọi người khác đã thay đổi cách họ nghĩ. Ông ấy nói: “Quan điểm của tôi không còn cực đoan nữa. Tôi thực sự vẫn kiên định. Đây là phần còn lại của thế giới đang thay đổi quan điểm thôi.”
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. intelligent /ɪn'telɪdʒənt/ (a): thông minh
B. intelligently /ɪn'telɪdʒəntli/ (adv): sáng dạ, thông minh
C. intelligence /ɪn'telɪdʒəns/ (n): sự thông minh, trí thông minh
Căn cứ vào danh từ "computer", ta có quy tắc sau danh từ là danh từ. Từ đó, ta loại phương án A, B. “Intelligence” là danh từ không đếm được nên đáp án là C.
Đáp án A
Chủ đề Về ARTIFICIAL lNTELLIGENCE
Kiến thức về từ vựng
A. artificial /,ɑ:tɪ'fɪ∫əl/ (a): nhân tạo
B. false /fɒls/ (n): giả
C. handmade /'hænd,meid/ (a): làm thủ công
D. fake /feɪk/ (n): vật làm giả, đồ giả mạo
=> artificial intelligence: trí tuệ nhân tạo
Đáp án B
Giải thích: Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác. “Homework” là danh từ không đếm được nên không thể đi sau “another”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “another” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:
- The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ
Sửa lỗi: another => bỏ
Dịch nghĩa: Tom đã nói rằng nếu cậu ấy làm bài tập về nhà tối nay, cậu sẽ không thể tham dự buổi hòa nhạc.
A. if he had to: cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
C. would not be able : cấu trúc vế kết quả của câu điều kiện loại 2
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
D. to attend (v) = tham dự
Cấu trúc be able to do sth = có khả năng làm gì
Đáp án D
D. He politely asked me to send him further details of the job: đây là câu tường thuật đúng với ý nghĩa của câu cho sẵn: Ông ấy nói với tôi “Tôi rất lấy làm biết ơn nếu ông gửi cho tôi thêm những chi tiết về công việc”.
Câu A “flatter = nịnh hót”, không đúng ý câu cho sẵn.
Câu B: sai ý vì các chi tiết của công việc chưa được gửi cho ông ấy.
Câu C cũng sai ý vì cho rằng ông ấy cảm ơn vì tôi đã gửi thêm chi tiết về công việc.
Đáp án D
Kiến thức về câu gián tiếp và câu điều kiện loại 1
Tạm dịch: Bác sĩ nói với ông Black rằng nếu ông ấy ăn nhiều đồ ăn chứa chất béo, ông ấy sẽ dễ bị mắc bệnh tim.
=> Khi chuyển sang câu gián tiếp, câu điều kiện loại 1 chuyển thành điều kiện loại 2.