Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ở một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết nên n = 6 → 2n = 12.
Ta thấy dễ dàng:
+ 18 NST = 3.6 = 3n
+ 42 NST = 7.6 = 7n
+ 54 NST = 9.6 = 9n
+ 30 NST = 5.6 = 5n
→ Là thể đột biến đa bội lẻ.
Đáp án A
Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết à 2n = 10
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST gồm có 3, 6, 7, 9.
Đáp án A
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Bộ NST |
4n |
7n |
6n |
3n |
5n |
9n |
Thể đa bội chẵn là I, III
Loài có 5 nhóm gen liên kết thì có n = 5 ⇒ 2n = 10.
Các thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST là: (2); (4); (3).
Thể đột biến 2 là thể một.
Thể đột biến 3 là thể ba.
Thể đột biến 4 là thể bốn.
Loài có 5 nhóm gen liên kết thì có n = 5 ⇒ 2n = 10.
Các thể đột biến thuộc loại lệch bội chỉ làm biến đổi số lượng ở một cặp NST là: (2); (4); (3).
Thể đột biến 2 là thể một.
Thể đột biến 3 là thể ba.
Thể đột biến 4 là thể bốn.
Số nhóm gen liên kết là 12 → n = 12
Thể đa bội lẻ là : II,IV,V,VI
Chọn B
Đáp án C
n=6
Thể đa bội chẵn: 4n; 6n, 8n…
Vậy có 3 thể đa bội chẵn
Đáp án là C
n = 4 ⇒ (1): 2n.
(2): 12 NST = 3n.
(3): 16 NST = 4n.
(4): 5 NST = n + 1.
(5): 20 NST = 5n.
(6): 28 NST = 7n.
(7): 32 NST = 8n.
(8): 24 NST = 6n.
⇒ Các thể đột biến đa bội chẵn: (3), (7), (8)