Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
(a) NaCl Na + C l 2 => thu được khí C l 2
(b) 2 C u S O 4 + 2 H 2 O 2 C u + O 2 + 2 H 2 S O 4 => thu được khí O 2
(c) 2 K + 2 H 2 O → 2 K O H + H 2 => thu được khí H 2
A l C l 3 + 3 K O H → A l ( O H ) 3 + 3 K C l
A l ( O H ) 3 + K O H → K A l O 2 + 2 H 2 O
(d) F e + C u S O 4 → F e S O 4 + C u => không thu được khí
(e) Ag không phản ứng với HCl
(g) 3 C u + 8 H + + 2 N O 3 - → 3 C u 2 + + 2 N O + 4 H 2 O => thu được khí NO
Vậy có tất cả 4 thí nghiệm thu được khí sau phản ứng
Đáp án A
Các phát biểu đúng là 2, 3, 5, 6.
+ Mệnh đề 1: các axit béo no thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit béo không no.
+ Mệnh đề 4: Fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh
Đáp án C
Các thí nghiệm: a, b, e.
TN a: cho Al.
TN b: Cho Cr.
TN c: NaCl điện phân cho NaOH, Cl2, H2.
TN d: Cho BaSO4, Cu(OH)2, H2.
TN e: Cho Ag; Fe(NO3)3.
TN g: Cho Fe3+, Cu2+, SO42-, NO, H2O
Đáp án D
(a) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓.
(b) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.
(c) CO + MgO → không phản ứng.
(d) Ban đầu: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Sau đó: 2NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3.
(e) NH4NO2 → N2↑ + 2H2O.
(g) Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O.
(h) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑.
||⇒ (a), (d), (e) và (h) thỏa mãn
Giải thích: Đáp án A