Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3 từ nhiều nghĩa: Mũi, lưng, chân.
Đặt câu:
- Mũi thuyền sắp chạm bến.
- Đã đến lưng núi chưa?
- Cái kẹp đang ở dưới chân bàn ấy!
3 danh từ đó là: cái bút, quyển vở, bàn học
- Đây là cái bút mà mẹ tặng em
- Quyển vở Toán của tôi thật sạch sẽ
- Cái bàn học của em rất đẹp!
k mk nha!
-ba danh tu la:que huong,quan ao,me.
-dat cau:Tet nam nay me em mua cho em mot bo quan ao moi.
cái miệng của em bé nhỏ xinh.
miệng bát bị sứt.
cô ấy có khuôn mặt trái xoan.
mặt bàn sạch bóng.
mũi của mẹ tôi dọc dừa.
mũi thuyền đã đến cảng.
ko hay lắm,thông cảm
miệng bé luôn cười tươi trông thật xinh xắn,dễ thương - miệng nắp nồi to thật.
mắt Lan đen tròn và còn có biệt danh là '' đôi mắt biết nói cười'' - A ! Mắt na đã mở rồi !
chiếc mũi của Vân nho nhỏ nhưng thật thanh tú - mũi thuyền nhọn quá !
Sạch sẽ
Đặt câu: Chúng ta phải bảo vệ môi trường luôn sạch sẽ
Từ ghép: nhân hậu, nhân từ, trung thực, hiền lành, sảo quyệt
Từ láy: thật thà, chăm chỉ, đảm đang, thành thật, nết na
Đặt câu : Mẹ em là một người đảm đang
1. Trong cụm từ in đậm: ba con trâu có các danh từ: con trâu hoặc trâu.
2. Danh từ này có từ ba là từ chỉ số lượng đứng trước và ấy là chỉ từ đứng sau.
3. Trong câu còn có các danh từ: vua, làng, thúng gạo, nếp.
4. Danh từ biểu thị người, vật, hiện tượng, khái niệm...
5. Đặt câu với các danh từ vừa tìm được:
- Vua Hùng là vị vua anh minh.
- Làng em nằm bên dòng sông Mã.
Em hay neu mot tu ghep va dat cau voi tu ghep do ve chu de hoc hoc tap
giup mik voi cacccccccccc ban
Từ ghép: Quyển vở.
=> Hôm nay, cô để quên quyển vở trên bàn giáo viên.
#Nguồn: Băng
Từ ghép: Sách vở
Đặt câu: Một trong những dụng cụ không thể thiếu khi đến trường của em là sách vở
– Mẹ em mua một chiếc cân đĩa.
- Mẹ cân một con gà.
- Hai bên cân sức cân tài .
3 từ nhiều nghĩa: Mũi, lưng, chân.
Đặt câu:
- Mũi thuyền sắp chạm bến.
- Đã đến lưng núi chưa?
- Cái kẹp đang ở dưới chân bàn ấy!