Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ưỡn ẹo
cô ta vừa đi vừa ưỡn ẹo
uyển chuyển
những bước đi của cô gái kia mới uyển chuyển làm sao
khập khễnh
cô ta đi khập khễnh nhìn xấu thật
nhẹ nhàng
cô ta bước đi thật nhẹ nhàng
cong cong
dáng người anh ta cứ cong cong
Có thể là: nhanh nhẹn, chậm chạp, lề mệ, siêu tốc, yểu điệu, ....
Tất tả,uốn éo,lạng quạng,xiêu vẹo,lom khom,lịch bịch,lếch thếch,thướt tha,khập khiễng,ung dung,lòng khòng,khoan thai,cung cúc,khệnh khạng,khúm núm,...
Năm từ láy miêu tả dáng đi, dáng đứng của con người:
+ lom khom: cụ già lom khom qua đường.
+ khệnh khạng: tướng đi khệnh khạng của ông lý trông oách đến ghét.
+ lửng thững: sắp đến giờ vào lớp mà bạn Lan vẫn lửng thững đi bộ ung dung.
+ duyên dáng: cô kiều nữ ấy đi duyên dáng thật!
+ loắt choắt: chú bé ấy loắt choắt quá!
3.
Nêu cách chế biến bánh: (bánh) rán, nướng, nhúng, tráng, ...
Nêu tên chất liệu của bánh : (bánh) nếp, tẻ, tôm, khoai, ...
Nêu tính chất của bánh :(bánh) dẻo, xốp, ...
Nêu hình dáng của bánh: (bánh) gối, gai, ... 4. Từ láy thút thít trong câu trên miêu tả sắc thái tiếng khóc của công chúa Út. 5. - Từ láy tiếng cười: khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch, ...- Từ láy tả giọng nói: ồm ồm, khàn khàn, thỏ thẻ, nhỏ nhẻ, léo nhéo, lè nhè, ... - Từ láy tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lừ lừ, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang,khúm núm, ...3.
Nêu cách chế biến bánh : (bánh ) rán, nướng, nhúng, tráng, ...
Nêu tên chất liệu bánh : (bánh ) nếp, tẻ, tôm, khoai, ...
Nêu tính chất bánh : (bánh ) dẻo, xốp, ...
Nêu hình dáng bánh : ( bánh ) gối, gai, ...
4.
Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả tiếng khóc của công chúa Út
Những từ láy khác có cùng tác dụng: hu hu, nức nở, oa oa, ...
5.
Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc, hô hố, ha hả, ...
Tả tiếng nói: ồm ồm, khàn khàn, thỏ thẻ, nhỏ nhẻ, léo nhéo, lè nhè, ...
Tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lừ lừ, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang, khúm núm, ...
THAM KHẢO
a) Những chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn:
- Những chi tiết miêu tả ngoại hình:
Một thanh niên Dế Mèn cường tráng:
Càng: Mẫm bóngVuốt: cứng, nhọn hoắtCánh: dài tận chấm đuôi một màu nâu bóng mỡ.Đầu: tò, nổi từng tảng rấy bướng…Răng: đen nhánhRâu: dài, cong.- Những chi tiết miêu tả hành động:
Đạp phanh pháchVũ lên phành phạchNhai ngoàm ngoạmTrịnh trọng vuốt râuĐi đứng oai vệ…dún dẩy (khoeo), rung…(râu)Cà khịa (với hàng xóm)Quát nạt (cào cào)Đá ghẹo (gọng vó)=> Từ cách miêu tả hình dáng và hành động trên ta thấy, tác giả đã sử dụng nghệ thuật muôi tả với những từ ngữ đặc sắc, đầy gợi tả bằng thủ pháp nhân hóa và so sánh sinh động.
Bên cạnh đó, tác giả còn biết trình tự miêu tả. Đó là miêu tả từ khái quát đến cụ thể, miêu tả ngoại hình kết hợp với miêu tả hành động. Ngoài ra, còn biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để làm nổi bật nhân vật.
b) Những tính từ miêu tả ngoại hình và tính cách của Dế Mèn và từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa để thay thế nó:
Mẫm bóng = to mập, nhẵn bóngNhọn hoắt = nhọn như mũi giáoNgắn hủn hoắt = ngắn tun ngủn, ngắn cũnĐen nhánh = rất đen, đen muộtHùng dũng = oai vệ, hùng hôBóng mỡ= bóng nhẩyBướng = cứng đầu=>Qua những từ ngữ trên ta thấy cách dùng từ của tác giả rất chính xác, sinh động, giàu sức gợi cảm, những từ đồng nghĩa mà ta tìm để thay thế không thể nào bằng được, làm mất đi sự hấp dẫn của câu văn.
c) Tính cách của Dế Mèn trong đoạn văn này:
Dế Mèn trong đoạn trích này là một chú dế vừa thể hiện tính dũng mãnh, vừa thể hiện sự kiêu căng tự phụ của một kẻ tưởng mình đứng đầu thiên hạ, có tính xốc nổi của tuổi trẻ và hay ảo tưởng về bản thân.
a) Các chi tiết miêu tả ngoại hình cùa Dế Mèn: đôi càng mẫm bóng, những càng vuốt nhọn hoắt, cái đầu nổi từng tảng rất bướng, hai cái răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy, sợi râu dài và uốn cong.
- Hành động: co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ; lúc đi bách bộ thì người rung rinh một màu nâu bóng mỡ; hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp, chốc chốc lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.
- Cách miêu tả của tác giả là vừa tả hình dáng chung vừa làm nổi bật các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ được một vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính nết của Dế Mèn.
b) Những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách trong đoạn văn:
cường tráng, mẫm bóng, cứng, nhọn hoắt, hủn hoẳn, giòn giã, nâu bóng, bướng, đen nhánh, ngoàm ngoạp, cong, hùng dũng, trịnh trọng, khoan thai.
- Có thể thay các tính từ trên bằng một số từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa:
hủn hoẳn thay bằng ngắn tủn
giòn giã thay bằng giòn tan
trịnh trọng thay bằng oai vệ
Tuy nhiên, các từ được thay không diễn tả được sinh động, gợi cảm về anh chàng Dế Mèn. Nhà văn đã lựa chọn từ ngữ rất chính xác, sắc cạnh để miêu tả nhân vật nổi bật lạ thường.
c) Qua đoạn văn ta thấy Dế Mèn có tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi
- rón rén : Bước chân bạn Lan đi rất rón rén .
- nhanh nhẹn : Bạn làm ơn nhanh nhẹn giúp mình
- chậm chạp : Con rùa bò rất chậm chạp
- lề mề : Bạn Hưng làm gì cũng lề mề
- từ từ : Bạn ăn cho từ từ thôi
nghênh nghang cậy mk to lon ,ong ta buoc di nghenh nghang trước mọi người
liêu xiêu chú tư say rượu đi liêu xiêu giữa đường
bập bõm thằng bé vừa mới bập bõm tập đi
vèo vèo mấy thằng cu chạy vèo vèo trên đường vắng
chững chạc anh trai tôi đã lớn bước đi cũng chững chạc lắm
mô tả tiếng cười : khúc khích , khánh khách , thánh thót , tủm tỉm , gión giã , sằng sặc , hô hố , ha hả , hềnh hệch , khùng khục ,....
mô tả tiếng khóc : oe oe, thút thít , sụt sùi , nức nở , rên rỉ ,...
mô tả tiếng mưa : ào ạt , phấp phới , rào rào , ì ục , lạch tạch ,..
mô tả nắng : chói sáng , trong veo , rao rực , vàng lay , nhạt màu ,....
mô tả hình dáng : lom khom , thướt tha , uyển chuyển , lả lướt , nhỏ nhắn ,....
ha ha, hi hi, hố hố, há há, hé hé, he he , hô hô, hú hú, hí hí, .........
a, Tác giả quan sát và miêu tả sinh động trạng thái, hoạt động của cây cối, loài vật trước và trong cơn mưa:
- Các con vật trước cơn mưa: mối trẻ, mối già bay, gà con ẩn nấp, kiến hành quân đầy đường
- Cây cối trước khi mưa: mía múa gươm, cỏ gà rung tai nghe, bụi tre gỡ tóc, cây dừa sải tay bơi, ngọn mùng tơi nhảy múa.
- Trong cơn mưa: cóc nhảy chồm chồm, chó sủa, cây lá hả hê…
- Những động từ được sử dụng: hành quân, múa, rung tai, đu đưa… kết hợp với các tính từ: rối rít, trọc lốc, mù trắng, chốc chốc
→ Góp phần diễn tả sinh động cảnh vật lúc trời mưa
tả tiếng cười: ha ha, ha hả, khì khì, hô hố, khà khà, ...
tả tiếng nói: thanh thoát, dìu dịu, nhẹ nhàng,nhã nhặn, ồm ồm, thanh thanh,...
tả dáng điệu: nhẹ nhàng, nhỏ nhắn, xinh xắn, lật đật, lã lướt, uyển chuyển...
Học tốt!!!
Tả tiếng cười: hihi, haha, hô hô, sằng sặc, he he, sặc sụa, khúc khích, ra rả, hố hố,..
tả tiếng nói: nhẹ nhàng, thanh thoát, ồm ồm, nhỏ nhẹ, lí nhí, khàn khàn, thỏ thẻ, làu bàu,léo nhéo, lè nhè,...
tả dáng điệu: thướt tha, duyên dáng, lả lướt, lom khom, lừ đừ, khệnh khạng, nghênh ngang, khúm núm,...
5 từ đơn miêu tả nụ cười : đẹp , tươi, hiền , ...
5 từ phức miêu tả nụ cười : ấm áp, thanh nhã, hiền hậu , tươi tắn ,..
5 từ phức miêu tả dáng đi : dong dỏng , duyên dáng , lom khom, yểu điệu
5 từ phức miêu tả dáng đi: Tất tả,uốn éo,lom khom,lịch bịch,lếch thếch...
5 từ phức miêu tả nụ cười:khi khí,chúm chím,tươi tắn,tủm tỉm,hô hố,..
5 từ chỉ đơn chỉ nụ cười:đẹp,xấu,tươi,hiền,xinh,...
chúc bạn học tốt ạ