Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: Theo đề, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=5\\2a+b=8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=2\end{matrix}\right.\)
b:
1: Thay x=-1 và y=3 vào (d), ta được:
\(2\cdot\left(-1\right)-a+1=3\)
=>-a-1=3
=>-a=4
hay a=-4
Đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(-5; 3), B(3/2 ; -1) nên tọa độ của A và B nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
*Điểm A: 3 = -5a + b
*Điểm B:
Khi đó a và b là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy khi a = - 8/13 ; b = - 1/13 thì đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(-5; 3), B(3/2 ; -1).
Đường thẳng cần tìm là
Đường thẳng y = ax + b đi qua điểm A (−4; −2) ⇔ −4a + b = −2 (1)
Đường thẳng y = ax + b đi qua điểm B (2; 1) ⇔ 2a + b = 1 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
− 4 a + b = − 2 2 a + b = 1 ⇔ − 6 a = − 3 2 a + b = 1 ⇔ a = 1 2 2. 1 2 + b = 1 ⇔ a = 1 2 b = 0
Vậy a = 1 2 ; b = 0
Đáp án: B
a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(2; -2) ⇔ 2.a + b = -2 (1)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(-1 ; 3) ⇔ a.(-1) + b = 3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
b) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(-4; -2) ⇔ a.(-4) + b = -2
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(2 ; 1) ⇔ a.2 + b = 1
Ta có hệ phương trình :
c) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(3 ; -1) ⇔ a.3 + b = -1
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(-3 ; 2) ⇔ a.(-3) + b = 2.
Ta có hệ phương trình :
d) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(√3 ; 2) ⇔ a.√3 + b = 2 (*)
Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(0; 2) ⇔ a.0 + b = 2 ⇔ b = 2.
Thay b = 2 vào (*) ta được a.√3 + 2 = 2 ⇔ a.√3 = 0 ⇔ a = 0.
Vậy a = 0 và b = 2.
Kiến thức áp dụng
+ Đồ thị hàm số y = f(x) đi qua điểm A(x0; y0) ⇔ y0 = f(x0).
+ Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
1) Nhân hai vế của phương trình với mỗi hệ số thích hợp (nếu cần) sao cho hệ số của một trong hai ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.
2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).
3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.
a: Theo đề, ta có hệ:
2a+b=-1 và a+b=-3
=>a=2 và b=-5
b; tọa độ giao là:
2x+y=-3 và 3x-2y=-1
=>x=-1 và y=-1
a.
Gọi d là đường thẳng đi qua A, B. Do A; B đều thuộc d nên tọa độ A; B phải thỏa mãn pt d
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-5=a.0+b\\-1=-1.a+b\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-4\\b=-5\end{matrix}\right.\)
b.
Câu b đề sai, 4 điểm này không hề thẳng hàng (thay tọa độ C, D vào pt d đều không thỏa mãn)
a: Thay x=-1 và y=-4 vào (d), ta được:
\(a\cdot\left(-1\right)+b=-4\)
=>-a+b=-4(1)
Thay x=2 và y=5 vào (d), ta được:
\(a\cdot2+b=5\)
=>2a+b=5(2)
Từ (1),(2) ta sẽ có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=-4\\2a+b=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-3a=-9\\2a+b=5\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=5-2a=5-6=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d): y=3x-1
b: Để A,B,C thẳng hàng thì C nằm trên đường thẳng AB
=>C thuộc (d)
Thay x=m và y=8 vào y=3x-1, ta được:
3m-1=8
=>3m=9
=>m=3
Thay tọa độ điểm A vào phương trình đường thẳng ta được 2a + b = 1
Thay tọa độ điểm B vào phương trình đường thẳng ta được −2a + b = 3
Từ đó ta có hệ phương trình
2 a + b = 1 − 2 a + b = 3 ⇔ b = 1 − 2 a − 2 a + 1 − 2 a = 3 ⇔ a = − 1 2 b = 1 − 2. − 1 2 ⇔ a = − 1 2 b = 2
Vậy a = − 1 2 ; b = 2
Đáp án: A