Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Đặc điểm khí hậu châu Á:
+ Khí hậu phân hóa đa dạng thành nhiều đới, như: đới khí hậu cực và cận cực; đới khí hậu ôn đới; đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu nhiệt đới.
+ Mỗi đới lại có nhiều kiểu khí hậu, có sự khác biệt lớn về chế độ nhiệt, gió và mưa.
- Phạm vi của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
+ Khí hậu gió mùa có ở Đông Á; Đông Nam Á và Nam Á.
+ Khí hậu lục địa phân bố chủ yếu trong các vùng nội địa và ở khu vực Tây Nam Á.
- Ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
+ Tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp và hình thức du lịch ở các khu vực khác nhau.
+ Chịu nhiều tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu, vì vậy, cần phải có các biện pháp để phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Đới khí hậu | Kiểu khí hậu |
Đới khí hậu cực và cận cực | |
Đới khí hậu ôn đới | - Ôn đới lục địa - Ôn đới gió mùa - Ôn đới hải dương |
Đới khí hậu cận nhiệt | - Cận nhiệt địa trung hải - Cận nhiệt lục địa - Cận nhiệt gió mùa - Núi cao |
Đới khí hậu nhiệt đới | - Nhiệt đới khô - Nhiệt đới gió mùa |
Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo |
- Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng thành nhiều đới. Mỗi đới khí hậu gồm nhiều kiểu, có sự khác biệt lớn về nhiệt độ, gió, lượng mưa.
- Phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
* Đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu: khí hậu phân hóa đa dạng thành các đới và kiểu khí hậu.
- Đới khí hậu cực và cận cực:
+ Phân bố: phía bắc châu lục và các đảo vùng cực.
+ Khí hậu lạnh giá quanh năm, lượng mưa rất ít.
- Đới khí hậu ôn đới: chiếm phần lớn diện tích, gồm 2 kiểu khí hậu
+ Khí hậu ôn đới hải dương:
Phân bố: các đảo và vùng ven biển phía tây.
Khí hậu điều hòa, mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm; nhiệt độ trung bình năm thường trên 0oC; mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn.
+ Khí hậu ôn đới lục địa:
Phân bố: vùng trung tâm và phía đông châu lục.
Mùa hè nóng, mùa dông lạnh hơn so với khí hậu ôn đới hải dương; lượng mưa ít, giảm dần từ tây sang đông.
- Đới khí hậu cận nhiệt:
+ Phân bố: phía nam châu lục.
+ Mùa hè nóng, khô; mùa đông ấm, có mưa rào,lượng mưa ở mức trung bình.
- Ngoài ra, khu vực núi cao, khí hậu thay đổi theo độ cao, trên đỉnh núi thường có băng tuyết bao phủ.
- Địa hình Nam Mỹ được chia làm 3 khu vực chính:
+ Phía đông là các sơn nguyên bị bào mòn mạnh, địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng (Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn….)
+ Phía tây là miền núi An-đét cao trung bình 3 000 – 5 000 m, gồm nhiều dãy núi, xen giữa là các thung lũng và cao nguyên.
- Trung và Nam Mỹ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất:
+ Khí hậu xích đạo nằm chủ yếu ở đồng bằng A-ma-zôn (0°) và phần phía tây dãy An-đét.
+ Khí hậu cận xích đạo nằm ở toàn bộ khu vực Trung Mỹ và một phần khu vực Nam Mỹ kéo dài từ 20°B - 20°N.
+ Khí hậu nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ độ từ 20°-25°N.
+ Khí hậu cận nhiệt đới nằm ở Nam Mỹ kéo dài từ khoảng vĩ độ 30°N-40°N.
+ Khí hậu ôn đới nằm ở Nam Mỹ kéo dài từ khoảng vĩ độ 40°N trở lên.
+ Khí hậu núi cao phân bố ở phía tây chủ yếu tập chung dãy An-đét.
- Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ:
+ Sự phân hóa thiên nhiên thể hiện rõ nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan.
+ Đới khí hậu xích đạo: nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng.
+ Đới khí hậu cận xích đạo: một năm có hai mùa , thảm thực vật điển hình là rừng thưa nhiệt đới.
+ Đới khí hậu nhiệt đới nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang tây. Cảnh quan cũng thay đổi từ rừng nhiệt đới ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc.
+ Đới khí hậu cận nhiệt mùa hạ nóng, mùa đông ẩm. Nơi mưa nhiều có thảm thực vật diễn hình là rừng cận nhiệt và thảo nguyên rừng. Nơi mưa ít có cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc.
+ Đới khí hậu ôn đới mát mẻ quanh năm. Cảnh quan điển hình là rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.
Sử dụng và bảo vệ sông, hồ tại Thành phố Hà Nội:
* Sử dụng
Tại Thành phố Hà Nội: Khoảng 350 – 400 nghìn m3 nước thải và hơn 1 000 m3 rác thải xả ra mỗi ngày, nhưng chỉ 10% được xử lý, số còn lại xả trực tiếp vào sông ngòi gây ô nhiễm nguồn nước.
* Bảo vệ
- Nâng cao ý thức sử dụng và xử lý rác thải của người dân.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chế tài xử lí pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải tại khu dân cư và kể cả các khu công nghiệp, nông nghiệp.
- Sử dụng các nguồn năng lượng sạch để thay thế và áp dụng trong sản xuất công nghiệp
Tham khảo:
Ở địa phương em đã có những việc làm cụ thể về việc sử dụng và bảo vệ một trong các thành phần thiên nhiên như sau:
+ Đề ra một số nguyên tắc đổi mới để đảm bảo khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên than
+ Khai thác và sử dụng than một cách tiết kiệm và hiệu quả, trong quản lý cũng như ứng dụng công nghệ, và sử dụng than
+ Đầu tư phát triển và đổi mới công nghệ trong ngành than phù hợp với độ sâu khai thác lớn và có tính an toàn cao cho người và thiết bị
+ Huy vốn đầu tư bên ngoài.
Đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Á:
- Địa hình: 3 khu vực chính (Đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trung Xi-bia và miền núi Đông và Nam Xi-bia).
- Khí hậu: ôn đới lục địa.
- Sông ngòi: mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn (Lê-na, I-ê-nít-xây, Ô-bi,...) chảy từ nam lên bắc, đóng băng mùa mùa đông, lũ trùng vào mùa xuân.
- Các đới thiên nhiên chính: cực và cận cực, ôn đới.
Đặc điểm tự nhiên khu vực Trung Á:
- Địa hình: có các hệ thống núi bao bọc xung quanh.
- Khí hậu: mang tính chất ôn đới lục địa gay gắt.
- Sông ngòi: có 1 số con sống lớn (sông Xưa Đa-ri-a, sông A-mu Đa-ri-a).
- Các đới thiên nhiên chính: ôn đới và cận nhiệt.
* Các đới và kiểu khí hậu ở Ô-xtrây-li-a
- Đới khí hậu nhiệt đới
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa
+ Khí hậu nhiệt đới khô
- Đới khí hậu cận nhiệt
+ Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
+ Khí hậu cận nhiệt lục địa
+ Khí hậu cận nhiệt hải dương
- Đới khí hậu ôn đới
+ Khí hậu ôn đới hải dương
+ Khí hậu núi cao
* Đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của các trạm khí tượng a, b, c, d
Trạm khí tượng | a | b | c | d |
Nhiệt độ | ||||
Nhiệt độ tháng cao nhất | 30oC (tháng 11, 12) | 29oC (tháng 1) | 25oC (tháng 3) | 27oC (tháng 2) |
Nhiệt độ tháng thấp nhất | 26oC (tháng 7) | 12oC (tháng 7) | 14oC (tháng 7) | 8oC (tháng 7) |
Biên độ nhiệt năm | 4oC | 17oC | 11OC | 19oC |
Lượng mưa | ||||
Lượng mưa trung bình năm | 1533 mm | 274 mm | 883 mm | 642 mm |
Phân bố mưa trong năm | - Mưa tập trung vào các tháng 12 – 3. - Mưa ít vào các tháng 4 – 11. | Mưa ít quanh năm, mưa tập trung vào các tháng 12 – 3. | - Mưa tập trung vào các tháng 5 – 8. - Mưa ít vào các tháng 9 – 4. | Quanh năm mưa ít. |
Kiểu khí hậu | Khí hậu nhiệt đới gió mùa | Khí hậu nhiệt đới khô | Khí hậu cận nhiệt địa trung hải | Khí hậu ôn đới hải dương |
- Các loài sinh vật đặc hữu của Ô-xtrây-li-a: thú có túi, căng-gu-ru, chuột túi, thú mỏ vịt,…
- Địa hình có sự phân hóa: hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây, miền đồng bằng trung tâm, miền núi già và sơn nguyên ở phía đông.
- Khí hậu cũng có sự phân hóa đa dạng: theo chiều bắc-nam và đông-tây.
- Đặc điểm sông, hồ: mạng lưới sông khá dày và phân bố tương đối đồng đều.
- Đặc điểm thiên nhiên: gồm 3 đới: đới lạnh, đới ôn hòa và đới nóng.
– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta được thể hiện thông qua nội dung sau:
+ Tổng bức xạ hàng năm lớn, điển hình là cán cân bức xạ luôn đạt dương.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 20°C.
+ Lượng mưa lớn trong năm, phân đều các khu vực, dao động từ 1500 – 2000 mm.
+ Độ ẩm không khí rất cao (trên 80%) và cân bằng ẩm luôn dương.
– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất ở địa phương em như sau:
Ví dụ tham khảo: Em ở Tây Nguyên nên khí hậu quanh năm mát mẻ, chia ra 2 mùa mưa khô rõ rệt, người ta dựa vào đặc điểm này để phát triển du lịch vào mùa khô, còn mùa mưa thì tưới tiêu phát triển các loại nông sản.