Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- sickness -> sick
- stay fit -> keep fit
- (bạn viết sai đề nha, đề đúng là: Her aunt added a little salt for the spinach nha) for -> to
- careful -> carefully
- many -> much
- không sai
- not eat -> not to eat
- instead -> instead of
- safe -> safely
- in -> on
- careful -> carefully
- careless -> carelessly
- trying -> to try
- thanks for -> thanks to
- have -> to have
- sickness -> sick
- stay fit -> keep fit
- (bạn viết sai đề nha, đề đúng là: Her aunt added a little salt for the spinach nha) for -> to
- careful -> carefully
- many -> much
- không sai
- not eat -> not to eat
- instead -> instead of
- safe -> safely
- in -> on
- careful -> carefully
- careless -> carelessly
- trying -> to try
- thanks for -> thanks to
- have -> to have
Đáp án: C
Giải thích: Thông tin ở đoạn 1: Make sure that you eat more fresh fruits and vegetables than high-fat food.
Dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn ăn nhiều trái cây và rau quả tươi hơn thực phẩm giàu chất béo.
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: It makes your heart and muscles become stronger.
Dịch: Nó làm cho trái tim và cơ bắp của bạn trở nên mạnh mẽ hơn.
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 2: It is one of the most important parts of keeping your body at a healthy weight.
Dịch: Đây là một trong những phần quan trọng nhất để giữ cho cơ thể bạn ở một trọng lượng khỏe mạnh.
cái này mình tự dịch (thí điểm)
1.Do more exercise
Staying in shape is our most important tip. You can play football, or even go for long walks. It's OK, but make sure it's three times a week or more!
2. Sleep more
Getting plenty of rest is really important! It helps you to avoid depression and it helps you to concentrate at school. You'll also be fresher in the mornings!
3. Eat less junk food
You are what you eat! So make sure it's healthy food like fruits and vegetables, no junk food. It can help you to avoid obesity too.
4. Wash your hands more
It's so easy to get flu. We should all try to keep clean more. Then flu will find it harder to spread!
5. Watch less TV
There are some great things to watch. But too much isn't good for you or your eyes.
6.Spend less playing computer games
Many of us love computer games, but we should spend less time playing them. Limit your time to just one hour, two or three dáy a week, or less.
Dịch: 1. Tập thể dục nhiều hơn.
Bí quyết hữu ích nhất của chúng tôi là giữ dáng. Bạn có thể chơi bóng đá, hoặc đi dạo dài. Nó tốt, nhưng hãy chắc chắn rằng 3 lần một tuần hay hơn!
2. Ngủ ngiều hơn.
Nghỉ ngơi nhiều thực sự rất là quan trọng! Nó giúp bạn tránh xa khỏi bệnh trầm cảm và nó còn giúp bạn để tập trung ở trường. Bạn cũng sẽ tươi mới hơn vào buổi sáng!
3. Ăn ít hơn đồ ăn nhanh.
(câu này chả biết). Vì vậy chắc chắn rằng nó là đồ ăn lành mạnh như trái cây và rau củ quả, không thức ăn nhanh. Nó có thể giúp bạn tránh xa sự béo phì.
4. Rửa tay của bạn nhiều hơn.
Thật dễ để mắc bệnh cảm cúm. Chúng ta nên cố gắng giữ sạch hơn nữa. Sau đó cảm cúm sẽ khó tìm thấy nó hơn để lây lan.
5. Xem ti vi ít hơn.
Có vài điều hay để xem. Nhưng quá nhiều cũng không tốt cho bạn hay mắt của bạn.
6. Dành chơi máy tính ít hơn.
Nhiều người chúng ta thích chơi máy tính, nhưng chúng ta nên ít dành thời gian chơi nó hơn. Hạn chế thời gian của bạn một tiếng, hai hay 3 ngày trong tuần, hay ít hơn nữa.
1. Tập thể dục nhiều hơn:giữ dáng là lời khuyên quan trọng nhất của chúng ta. Bạn có thể chơi đá bóng,hay thậm chí là đi bộ đường dài. Nó ổn,nhưng hãy đảm bảo rằng bạn sẽ tập 3 lần một tuần hoặc nhiều hơn nữa!
2. ngủ nhiều hơn: Nghỉ ngơi nhiều thật sự rất quan trọng! Nó giúp bạn phòng tránh sự mệt mỏi và giúp bạn tập trung ở trường. Bạn cũng sẽ sảng khoái hơn vào buổi sáng.
3.ăn ít đồ ăn vặt: Bạn là những gì bạn ăn! Vì vậy hãy chắc chắn rằng nó là đồ ăn tốt như hoa quả và rau củ, không phải đồ ăn vặt.Nó cũng giúp bạn phòng tránh bệnh béo phì.
4. Rửa tay nhiều hơn:nó thật dễ dàng để bị cảm cúm. Chúng ta nên cố gắng giữ vệ sinh hơn. Sau đó bệnh cảm cúm sẽ thấy nó khó hơn để lây lan.
5. Xem TV ít hơn: Có rất nhiều thứ tuyệt vời để xem. Nhưng nhiều quá sẽ không tốt cho bạn và mắt của bạn.
6. Dành thời gian chơi máy tính ít hơn: Rất nhiều trong chúng ta yêu trò chơi máy tính, nhưng chúng ta nên dành thời gian chơi chúng ít hơn. Thời gian giới hạn của bạn chỉ là 1 giờ, 2 hay 3 ngày trong tuần, hoặc ít hơn.
Do you want to be fitter and healthier? Would you like to look younger? Do you want to feel (1) ....more.... relaxed?Then try a (2) ....few....days at a health farm. Health farms are becoming (3) ....one.... of the most popular places (4) ....for.... a short break. I went to Henley Manor for a weekend. It's (5)....the....largest health farm in the country (6) ....but.... it isn't the most expensive.After two days of exercise I (7) ....feel....10 times better. But the best thing for me was the food. It was all very healthy of (8)....course....,but it was excellent,too.
If you are looking for something a (9)....little.... cheaper, try a winter break. Winter is the darkest and the coldest (10) ....season.... of the year,and it can also be the worst time for your body. We all eat too (11) ....much.... and we (12) ....don't.... take enough exercise. A lot of health farms offer lower prices from Monday (13)....to....Friday, from November to March.
Đáp án: A
Giải thích: Thông tin ở đoạn 3: Some habits are really unhealthy such as staying up late or working too hard.
Dịch: Một số thói quen thực sự không lành mạnh như thức khuya hoặc làm việc quá sức.
1. Where______you yesterday, Lan? (are/ did/ were/ was)
2. Children___play video games for a long time. ( can/ must/ should/ shouldn’t)
3. Lan likes pineapples and______ (so do I / so I do/ too do I / too I do)
4. What vegetables would you like______ dinner? (for/ in/ to/ on)
5. This papaya isn’t green. It’s ______. (small / ripe/ good/ bad)
6. Nam is a slow person. He does everything ___.(slow/ slowly/ slows/ slowing)
7. We need some peas and carrots. Let’s go to the______ stall ( vegetable/ meat/ fruit/ book)
8. Many people just sit and___ TV all evening. ( look at/ see/ watch/ play )
9. Spinach is very good for you, but you must wash it_____(care/ careful/ carefully/ carefulness)
10. Would you like to go to the movies tomorrow? -(Yes, I do/ Yes, I like/I’d love to/Yes, I am.)
11. They prefer ____ computer. (to playing/ to play/ play/ played)
12.(When/where/what time) did you see her?- Yesterday morning.
13. She talked to her friends (about/ on/ with/ in) her vacation in Dalat.
14. It was a green skirt with white flowers (in/ at/ on) it.
15. Did Liz buy any ( gifts/ picture/ cap) in Nha Trang ?
16. When they ( was/ will be/ were/ are) children, they often played with each other.
17. Milk is good ( to/ with/ for) your health.
18. You must drink ( much/ many/ a few ) water every day.
19. Hoa feels sick. She ate too ( much/ many/ a lot of ) candy last night.
20. My mother always drives ( careful/ carefully/ slow) HƠI NHÌU NHƯNG GIÚP MIK NHA!!!!!!!!!!!!!
Ai cũng từng nói: Sức khỏe quý hơn vàng. Đúng rồi. Nếu bạn không có sức khỏe thì tiền bạc của bạn chẳng là gì cả. Và làm thế nào để có một cuộc sống lành mạnh? Đầu tiên, bạn nên ăn nhiều trái cây và rau xanh hơn vì chúng cung cấp vitamin, tốt cho mắt và chúng cũng cung cấp chất xơ, rất tốt cho hệ tiêu hóa của bạn. Ngoài ra, bạn nên tập thể dục nhiều hơn và ở ngoài trời hoạt động thể chất nhiều hơn, chẳng hạn như chạy bộ, đá bóng, yoga, ... để đốt cháy nhiều calo hơn. Hơn nữa, yoga sẽ giúp bạn ngăn ngừa bệnh tật và giúp bạn dẻo dai hơn. Bạn không nên dành thời gian để chơi game trên máy tính, sẽ không tốt cho mắt của bạn. Bạn không nên ăn đồ ăn vặt và đồ ăn nhiều chất béo để giúp bạn không bị béo lên. Bạn nên nghe theo lời khuyên từ các bác sĩ và chuyên gia sức khỏe để giữ dáng. Bạn không nên hút thuốc hay uống bia, rượu,… Bạn nên ngủ đủ 8 tiếng / ngày và đi ngủ sớm vì rất tốt cho da. Thay vì lướt Internet, bạn nên đọc sách trước khi ngủ, vì nó sẽ đưa bạn đến những giấc mơ đẹp hơn.
TÌM LỖI SAI RỒI SỬA LẠI.
2.Unhealthy food can do=>make you sick.
3. Do you know what=>how a balanced diet mean?
4.Huong enjoys to socialize=>socializing with her classmates.
5. You should be used to drive=>driving on the left when you come to London.
6. Playing computer games for a long time can be harmful at=>for your health.
7. You should do your homework instead of ask=>asking your father to do it for you.
8. They didn't go for a walk because of=>because it was raining
9. This food can make him feels=>feel better.
10. He said that working hard=>hard - working was the key of success.
12. We can learn more about undersea world thanks for=>to Jacques Cousteau's invention.
13. Nhung can't speak English fluently and neither can't=>can Nga.
14. Children are usually scared for=>of seeing the dentist.
15. You should remember brushing=>to brush your teeth every day.
16. He doesn't know how to take care for=>of himself.
17. There is something wrong to=>with my car.
18. Eating healthy food will help you stay fit and healthily=>healthy
19. Million=>millions of foreign visitors come to Vietnam every year.
20. My sister s badminton but she doesn't play it very good=>well.
21. You look tired. You'd better staying=>stay inside at recess.
22. They complained about the expensively=> expensive price of the hotel and terrible services.
23. You can listen to music and send messages in=>at the same time.
24. I am amazing=>amazed that my sister won the first prize in the sports competition
26. After dinner, their neighbors gathered=>had gathered both inside and outdoor their houses.
27. Hoa told me that her aunt cutted=>had cut her hair yesterday=>the day before
28. He watches him opened=>opening the door and walk away
29. They arrived=>will arrive to Ha Noi this year from the USA.
30. After the neighbor repaired=>had repaired the skirt, it looked prettily=>pretty.