Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Biểu thức \(\frac{{1 - \cos x}}{{\sin x}}\) có nghĩa khi \(\sin x \ne 0\), tức là \(x \ne k\pi \;\left( {k\; \in \;\mathbb{Z}} \right)\).
Vậy tập xác định của hàm số đã cho là \(\mathbb{R}/{\rm{\{ }}k\pi {\rm{|}}\;k\; \in \;\mathbb{Z}\} \;\)
b) Biểu thức \(\sqrt {\frac{{1 + \cos x}}{{2 - \cos x}}} \) có nghĩa khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{1 + \cos x}}{{2 - \cos x}} \ge 0}\\{2 - \cos x \ne 0}\end{array}} \right.\)
Vì \( - 1 \le \cos x \le 1 ,\forall x \in \mathbb{R}\)
Vậy tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\)
Lời giải:
a. TXĐ: $x^2-1\neq 0\Leftrightarrow (x-1)(x+1)\neq 0$
$\Leftrightarrow x\neq \pm 1$
Vậy TXĐ $\mathbb{R}\setminus \left\{\pm 1\right\}$
b. TXĐ: $x\geq 0$ hay $[0;+\infty)$
a, Hàm số xác định khi: \(\left\{{}\begin{matrix}cos\dfrac{x}{2}\ne3\\tanx\ne\sqrt{3}\\cosx\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne\dfrac{\pi}{3}+k\pi\\x\ne\dfrac{\pi}{2}+k\pi\end{matrix}\right.\)
Hàm số xác định khi: \(\left\{{}\begin{matrix}tanx\ne\pm1;cosx\ne0\\cosx\ne-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne\pm\dfrac{\pi}{4}+k\pi\\x\ne\dfrac{\pi}{2}+k\pi\\x\ne\pi+k2\pi\end{matrix}\right.\)
Hàm số xác định khi: \(\left\{{}\begin{matrix}4\pi^2-x^2\ge0\\cosx\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-2\pi\le x\le2\pi\\x\ne\dfrac{\pi}{2}+k\pi\end{matrix}\right.\)
\(y=\dfrac{2\sin x}{\cos\left(x+1\right)}\\ ĐK:\cos\left(x+1\right)\ne0\\ \Leftrightarrow x\ne k2\pi-1\)