Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
BPTT : so sánh
TD : nhấn mạnh hành động của rùa thần nhanh như cắt , nhanh thoáng 1 cái
so sánh nha
TD : nhấn mạnh hành động của rùa thần nhanh như cắt , nhanh ơi là nhanh
biện pháp tu từ: so sánh
ý nghĩa : nhấn mạnh hành động của rùa nhanh như cắt ,rất là nhanh
Đoạn thơ
Quýt nhà ai chín đỏ cây,
Hỡi em đi học hây hây má tròn
Trường em mấy tổ trong thôn
Rúi ra rúi rít chim non đầu mùa.
Có 2 từ láy : Hây Hây và ríu rít
Trong đoạn thơ trên nhà thơ đã sử dụng từ 2 từ láy đó là " hây hây má tròn" gợi tả màu sắc tươi tắn, tràn đầy sức sống của tuổi trẻ còn từ " ríu rít" nhà thơ chỉ tiếng chim hót như tiếng cười nói của tuổi học trò tinh nghịch. Âm thanh ấy trong và cao vang lên và vui vẻ.
" Quýt nhà ai chín đỏ cây,
Hỡi em đi học hây hây má tròn"
Nhà thơ đã sử dụng từ láy để nói lên vẻ đẹp tràn đầy sức sống của tuổi học trò. Hồn nhiên vui tươi, " hây hay má tròn" Trên những gương mặt ấy luôn tươi tắn, màu sắc của tự nhiên.
"Trường em mấy tổ trong thôn
Rúi ra rúi rít chim non đầu mùa"
Tác giả miêu tả vẻ đẹp nói lên tính cách của những cô cậu học trò tinh nghịch, ngây thơ. Luôn vui cười không biết buồn. Âm thấy của tiếng chim được ví như những tiếng cười nói của cô cậu tinh nghịch. Nhà thơ đã gởi tả lên được vẻ đẹp tràn đầy sức sống của tuổi học trò. Tiếng nói vui vẻ, nhà thơ đã làm nổi bật được những hình ảnh đẹp ấy. Khiến người đọc người nghe liên tưởng tới một cuộc sống vui vẻ, luôn yêu đời dù có vất ngã đi nữa.
*Đáp án tham khảo:
- Các từ láy có trong đoạn thơ trên là: hây hây, ríu ra ríu rít.
- Tác dụng gợi tả:
+ hây hây: (Chỉ màu da đỏ phơn phớt trên má) gợi màu sắc tươi tắn, đầy sức sống tươi trẻ.
+ ríu ra ríu rít: (Chỉ tiếng chim hoặc tiếng cười nói ) gợi âm thanh trong và cao,vang lên liên tiếp và vui vẻ.
từ láy: hây hây;ríu ra ríu rít
tác dụng : để nhấn mạnh tình trạng, tâm trạng muốn thể hiện
Giair thích tên gọi của Hồ Hoàn Kiếm,nói lại sự việ trả thanh gươm thần
chi tiết tưởng tượng,kì ảo là: con rùa biết nói ,rùa hiểu tiếng người
những chi tiết đó làm cho bài văn đo hay và hấp đẫn cuốn hút người đọc
a.
Chín (1): Tính từ chỉ từ quả xanh đã chuyển sang chín có thể ăn được
Chín (2): Tính từ chỉ sự giỏi giang thành thạo.
è Chín (1) chín (2) là từ đa nghĩa
Chín (2): Tính từ chỉ sự giỏi giang thành thạo.
Chín (3): Số từ chỉ số lượng, chỉ nhiều
è Chín (2) chín (3) là từ đồng âm
b.
Cắt (1): Chỉ một loài chim, nhanh nhẹn
Cắt (2): Động từ chỉ việc làm đứt một vật gì đó
Cắt (3): Tách ra lược bỏ bớt một phần nào đó.
Cắt (4): Chen ngang, thay phiên nhau làm gì đó
è Cắt (1), cắt (2), cắt (3), cắt (4) là từ đồng âm