K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 4 2018

Đáp án A

F­2 có tất cả các loại kiểu hình → F1 dị hợp tử về tất cả các cặp gen.

Cây có quả to nhất chiếm 1/256 =(1/4)4 → có 4 cặp gen quy định tính trạng. (phép lai cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 4 tổ hợp)

Sự có mặt 1 alen trội làm khối lượng quả tăng

 

Xét các phát biểu

I sai, các cây ở F2 có 34 = 81 kiểu gen

II sai, cây cho quả nhỏ nhất chiếm 1/256

III đúng, cây có quả nặng 1kg có chứa 1 alen trội

IV sai, cây có quả nặng 4kg có chứa

 alen trội; nên luôn dị hợp 1 cặp gen

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

  Xét các kết luận dưới đây:

  (1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

  (2) Cây F1 cho quả nặng 90g.

  (3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

  (4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

  (5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như  F2

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
18 tháng 7 2018

Chọn B

Alen trội làm tăng 10g

Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g à có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả

P : AABBDD x aabbdd

F1 : AaBbDd

F1 x F1 à F2 :

(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. à sai

Số KG = 33 = 27 ; số KH = 7

(2) Cây F1 cho quả nặng 90g. à đúng

(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). à Sai, F1 có 3alen trội, là 1 trong 27KG

(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. à đúng

70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32

(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 à đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

A.

B. 3

C. 4

D. 1

1
28 tháng 1 2017

Đáp án C 

Phương pháp: sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen chứa a alen trội

trong đó a là số alen trội, n là số cặp gen dị hợp

Cách giải:

Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là

có 3 cặp gen → 27 kiểu gen , 7 kiểu hình → (1) sai

Cho cây có quả nặng nhất AABBCC  lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10 = 90g → (2) đúng

Số kiểu gen có 3 alen trội là : C 6 3 = 20 (3) đúng

F1 × F1 : AaBbCc × AaBbCc

Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ

→(4) đúng

(5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền.

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

1
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho Fgiao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

1
17 tháng 9 2017

Đáp án A

Các phát biểu đúng là: (1),(3),(4),(5)

Ý (2) sai vì lên men sinh ra ít năng lượng

(6) sai vì hô hấp sáng không tạo ra năng lượng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, nồng độ O2 cao ( trong quá trình quang hợp ở cây C3 )

15 tháng 6 2017

Đáp án  A.

P: ♂ AaBb   x   ♀ Aabb

Aa x Aa

Cơ thể đực cho giao tử: A, a, Aa, 0

Cơ thể cái giảm phân bình thường cho A, a

Đời con:

Bình thường: 3 kiểu gen AA, Aa, aa

Thừa 1 NST: 2 kiểu gen AAa, Aaa

Thiếu 1 NST L 2 kiểu gen A, a

Bb x bb

Cơ thể đực cho giao tử: B, b, BB, bb, 0

Cơ thể cái cho giao tử: b

Đời con:

Bình thường: 2 kiểu gen Bb, bb

Thừa 1 NST: 2 kiểu gen BBb, bbb

Thiếu 1 NST: 1 kiểu gen b

Hợp tử dạng 2n – 1 có 3 x 1 + 2 x 2 = 7

Hợp tử dạng 2n – 1 – 1có 2 x 1 = 2

Hợp tử dạng 2n +1  có 3 x 2 + 2 x 2 = 10

Hợp tử dạng 2n + 1 + 1 có 2 x 2 = 4

19 tháng 6 2017

Đáp án A.

(1) Sai. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10 g.

" Số alen quy định tính trạng =  120 - 60 10 = 6   a l e n

" 3 cặp gen quy định.

P: AABBDD × aabbdd.

F1: AaBbDd

" Cây F1 cho quả nặng   120 + 60 2 = 90 ( g )

(2) Sai. F1 giao phấn tự do.

F1: AaBbDd × AaBbDd

" Số kiểu gen của F2 = 33 = 27 kiểu gen.

Số kiểu hình = 6 + 1=7 kiểu hình (Cứ 1 alen trội tương ứng với 1 kiểu hình + 1 kiểu hình gen lặn hoàn toàn).

(3) Sai. Số kiểu gen chứa 2 alen trội ở F2:

TH1: 1 cặp gen đồng hợp trội, 2 cặp gen đồng hợp lặn.

AAbbdd, aaBBdd, aabbDD " 3 kiểu gen.

TH2: 2 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp lặn.

AaBbdd, AabbDd, aaBbDd " 3 kiểu gen.

"Ở F2 có 6 kiểu gen chứa 2 alen trội.

(4) Sai. Quả nặng 70 g " Mang 1 alen trội

" Tỉ lệ =  C 6 1 2 6 = 3 32

15 tháng 10 2017

Đáp án C.

F2: 7 loại kiểu hình => 3 cặp gen tương tác => F1: AaBbDd

70 = 60 + 10 => cây có quả 70g có 1 alen trội trong kiểu gen.

Tỷ lệ ở F2:  C 6 1 2 3 . 2 3 = 3 32

Chọn C.

1 tháng 7 2019

Đáp án B

Phát biểu III, IV – Đúng, phát biểu I, II – Sai Đáp án B

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to :1 cây quả nhỏ = 36 tổ hợp  Mỗi bên F1 cho 6 loại giao tử.

Mà F1 là kết quả của quá trình tứ bội hóa nên F1 có kiểu gen Aaaa

F1 : AAaa x AAaa

F2 : 1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa

Xét các phát biểu của đề bài:

I – Sai. Vì F2 có 5 loại kiểu gen khác nhau: AAAA,AAAa,AAaa,Aaaa,aaaa

II – Sai. Loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 8/36 = 2/9

III – Đúng. Vì loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn (Aaaa) chiếm tỉ lệ cao nhất = gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất.

IV – Đúng. Loại kiểu gen không mang alen lặn (AAAA) chiếm tỉ lệ:1/36

11 tháng 7 2018

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là III, IV. Giải thích:

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to : 1 cây quả nhỏ = 36 tổ hợp = 6 x 6

® Mỗi bên F1 cho 6 loại giao tử.

Mà F1 là kết quả của quá trình tứ bội hóa nên F1 có kiểu gen Aaaa.

Fl : AAaa x Aaaa.

F2 : 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : laaaa.

® Xét các phát biểu của đề bài:

ý I sai vì F2 có 5 loại kiểu gen khác nhau: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.

ý II sai vì loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ  8 36 = 2 9

þ III đúng vì loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn (AAaa) chiếm tỉ lệ cao nhất bằng gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất.

þ IV đúng vì loại kiểu gen không mang alen lặn (AAAA) chiếm tỉ lệ  1 36