Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Alen trội làm tăng 10g
Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g à có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả
P : AABBDD x aabbdd
F1 : AaBbDd
F1 x F1 à F2 :
(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. à sai
Số KG = 33 = 27 ; số KH = 7
(2) Cây F1 cho quả nặng 90g. à đúng
(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). à Sai, F1 có 3alen trội, là 1 trong 27KG
(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. à đúng
70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32
(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 à đúng
Đáp án C
Phương pháp: sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen chứa a alen trội
trong đó a là số alen trội, n là số cặp gen dị hợp
Cách giải:
Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là
có 3 cặp gen → 27 kiểu gen , 7 kiểu hình → (1) sai
Cho cây có quả nặng nhất AABBCC lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10 = 90g → (2) đúng
Số kiểu gen có 3 alen trội là : C 6 3 = 20 → (3) đúng
F1 × F1 : AaBbCc × AaBbCc
Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ
→(4) đúng
(5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền.
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (1),(3),(4),(5)
Ý (2) sai vì lên men sinh ra ít năng lượng
(6) sai vì hô hấp sáng không tạo ra năng lượng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, nồng độ O2 cao ( trong quá trình quang hợp ở cây C3 )
Đáp án A.
P: ♂ AaBb x ♀ Aabb
Aa x Aa
Cơ thể đực cho giao tử: A, a, Aa, 0
Cơ thể cái giảm phân bình thường cho A, a
Đời con:
Bình thường: 3 kiểu gen AA, Aa, aa
Thừa 1 NST: 2 kiểu gen AAa, Aaa
Thiếu 1 NST L 2 kiểu gen A, a
Bb x bb
Cơ thể đực cho giao tử: B, b, BB, bb, 0
Cơ thể cái cho giao tử: b
Đời con:
Bình thường: 2 kiểu gen Bb, bb
Thừa 1 NST: 2 kiểu gen BBb, bbb
Thiếu 1 NST: 1 kiểu gen b
Hợp tử dạng 2n – 1 có 3 x 1 + 2 x 2 = 7
Hợp tử dạng 2n – 1 – 1có 2 x 1 = 2
Hợp tử dạng 2n +1 có 3 x 2 + 2 x 2 = 10
Hợp tử dạng 2n + 1 + 1 có 2 x 2 = 4
Đáp án A.
(1) Sai. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10 g.
" Số alen quy định tính trạng =
120
-
60
10
=
6
a
l
e
n
" 3 cặp gen quy định.
P: AABBDD × aabbdd.
F1: AaBbDd
" Cây F1 cho quả nặng
120
+
60
2
=
90
(
g
)
(2) Sai. F1 giao phấn tự do.
F1: AaBbDd × AaBbDd
" Số kiểu gen của F2 = 33 = 27 kiểu gen.
Số kiểu hình = 6 + 1=7 kiểu hình (Cứ 1 alen trội tương ứng với 1 kiểu hình + 1 kiểu hình gen lặn hoàn toàn).
(3) Sai. Số kiểu gen chứa 2 alen trội ở F2:
TH1: 1 cặp gen đồng hợp trội, 2 cặp gen đồng hợp lặn.
AAbbdd, aaBBdd, aabbDD " 3 kiểu gen.
TH2: 2 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp lặn.
AaBbdd, AabbDd, aaBbDd " 3 kiểu gen.
"Ở F2 có 6 kiểu gen chứa 2 alen trội.
(4) Sai. Quả nặng 70 g " Mang 1 alen trội
" Tỉ lệ = C 6 1 2 6 = 3 32
Đáp án C.
F2: 7 loại kiểu hình => 3 cặp gen tương tác => F1: AaBbDd
70 = 60 + 10 => cây có quả 70g có 1 alen trội trong kiểu gen.
Tỷ lệ ở F2: C 6 1 2 3 . 2 3 = 3 32
Chọn C.
Đáp án B
Phát biểu III, IV – Đúng, phát biểu I, II – Sai → Đáp án B
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to :1 cây quả nhỏ = 36 tổ hợp → Mỗi bên F1 cho 6 loại giao tử.
Mà F1 là kết quả của quá trình tứ bội hóa nên F1 có kiểu gen Aaaa
F1 : AAaa x AAaa
F2 : 1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa
Xét các phát biểu của đề bài:
I – Sai. Vì F2 có 5 loại kiểu gen khác nhau: AAAA,AAAa,AAaa,Aaaa,aaaa
II – Sai. Loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 8/36 = 2/9
III – Đúng. Vì loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn (Aaaa) chiếm tỉ lệ cao nhất = gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất.
IV – Đúng. Loại kiểu gen không mang alen lặn (AAAA) chiếm tỉ lệ:1/36
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là III, IV. Giải thích:
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to : 1 cây quả nhỏ = 36 tổ hợp = 6 x 6
® Mỗi bên F1 cho 6 loại giao tử.
Mà F1 là kết quả của quá trình tứ bội hóa nên F1 có kiểu gen Aaaa.
Fl : AAaa x Aaaa.
F2 : 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : laaaa.
® Xét các phát biểu của đề bài:
ý I sai vì F2 có 5 loại kiểu gen khác nhau: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
ý II sai vì loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ
8
36
=
2
9
þ III đúng vì loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn (AAaa) chiếm tỉ lệ cao nhất bằng gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất.
þ IV đúng vì loại kiểu gen không mang alen lặn (AAAA) chiếm tỉ lệ 1 36
Đáp án A
F2 có tất cả các loại kiểu hình → F1 dị hợp tử về tất cả các cặp gen.
Cây có quả to nhất chiếm 1/256 =(1/4)4 → có 4 cặp gen quy định tính trạng. (phép lai cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 4 tổ hợp)
Sự có mặt 1 alen trội làm khối lượng quả tăng
Xét các phát biểu
I sai, các cây ở F2 có 34 = 81 kiểu gen
II sai, cây cho quả nhỏ nhất chiếm 1/256
III đúng, cây có quả nặng 1kg có chứa 1 alen trội
IV sai, cây có quả nặng 4kg có chứa
alen trội; nên luôn dị hợp 1 cặp gen