Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Có nguồn gốc từ thực vật: Sợi bông, sợi đay, sợi lanh.
- Có nguồn gốc từ động vật: Tơ tằm.
Các loại cao su
- Cao su izopren (Polyisoprene)
- Cao su butadien (Polybutadiene)
- Cao su styren butadien (Styrene butadiene)
- Cao su nitril butadien (Nitrile butadien)
- Cao su butyl (Butyl rubber)
- Cao su clopren (Chloroprene)
- Cao su fluor (Fluoro rubber)
- Cao su silicon (Silicone rubber)
Phân loại cao su đặc cơ bản
+ Theo quy cách thì có : cao su tấm, cao su cuộn.
+ Theo tính chất thì có : cao su chịu lực, cao su chống rung, cao su chịu dầu, cao su chịu axit, cao su chống trơn, cao su chịu nhiệt lạnh, cao su chịu nhiệt nóng, cao su chống lão hóa...
+ Theo nguyên liệu thì có : NR, SBR, BR, EPDM, NBR, CR, ACM, FKM, Silicone..
Loại tơ sợi |
Đặc điểm chính |
1. Tơ sợi tự nhiên: - Sợi bông - Tơ tằm. |
- Sợi bông: Nhẹ, có thể mỏng như màn, băng y tế, hoặc dày như lều bạt, buồm. - Tơ tằm: Lụa làm từ tơ tằm nhẹ, óng ả. |
2. Tơ sợi nhân tạo: - Sợi ni lông |
- Sợi ni lông: dai, bền, không thấm nước, không nhàu, thường được sử dụng trong y tế, bàn chải, dây câu. |
- Hình 1 liên quan đến việc làm ra sợi đay.
- Hình 2 liên quan đến việc làm ra sợi bông.
- Hình 3 liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
Tơ sợi tự nhiên thì khi đốt tạo thành tàn tro. Tơ sợi nhân tạo khi đốt thì tro vón cục lại.
Đáp án là a. Để dệt thành vải may quần, áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu tơ sợi.
sai
2 loại thui
đố là tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo