Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số chính phương có 2 chữ số và bằng bình phương của tổng 2 chữ số của nó là số 81. Bởi vì 8 + 1 = 9 và 9^2 = 81 là một số chính phương.
Gọi số cần tìm là : \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Theo đề ra ta có:
\(\overline{ab}\left(a+b\right)=a^3+b^3\)
\(\Leftrightarrow10a+b=a^2-ab+b^2=\left(a+b\right)^2-3ab\)
\(\Leftrightarrow9a+3ab=\left(a+b\right)^2-\left(a+b\right)\)
\(\Leftrightarrow3a\left(a+b\right)=\left(a+b\right)\left(a+b-1\right)\)
Vì (a+b)và (a+b−1) là hai số nguyên tố cùng nhau cho nên:
TH1: \(\hept{\begin{cases}a+b=3a\\a+b-1=3+b\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=4\\b=8\end{cases}}\)
TH2 : \(\hept{\begin{cases}a+b-1=3a\\a+b=3+b\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=3\\b=7\end{cases}}\)
Vậy số cần tìm là 48 hoặc 37
Gọi số đó là (ab)
(ab)^2=(a+b)^3
Từ đó suy ra (ab) phải là lập phương của 1 số, a+b là bình phương của 1 số
(ab) = 27 hoặc 64
chỉ có 27 thỏa mãn
vậy (ab)=27
Gọi số cần tìm là ab (a khác 0; a,b < 10)
Theo bài ra ta có:
ab + ba = 10a + b + 10b + a = 11a + 11b = 11(a + b)
Vì a + b là số chính phương nên a + b chia hết cho 11.
Mà 1 ≤ a < 10
2 ≤ b < 10
=> 3 ≤ a + b < 20
=> a + b = 11. Mà a < b
Ta có bảng sau :
a | 2 | 3 | 4 | 5 |
b | 9 | 8 | 7 | 6 |
Mà ba (gạch đầu) là số nguyên tố nên ba = 83
Vậy ab = 38
Gọi số đó là (ab)
(ab)^2=(a+b)^3
Từ đó suy ra (ab) phải là lập phương của 1 số, a+b là bình phương của 1 số
(ab) = 27 hoặc 64
chỉ có 27 thỏa mãn
vậy (ab)=27