K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên
7 tháng 6 2018
Về cách phát âm của âm e nha bạn !!
Mk cx ko rõ nữa !!
Nếu đúng tk giúp ^^
11 tháng 7 2016
Mong người nào hãy trả lời đúng câu hỏi này để Bùi Thị Thanh Trúc tâm phục khẩu phục
18 tháng 1 2017
Face:
Oblong - thuôn dài Square - mặt vuông chữ Điền Diamond - mặt hình hột xoàn Rectangle - mặt hình chữ nhật Inverted triangle - mặt hình tam giác ngược |
Triangle - mặt hình tam giác Round - mặt tròn Heart - mặt hình trái tim Oval - mặt trái xoan Pear - mặt hình quả lê |
Lips:
full: môi đầy
thick: dày
thin: mỏng
pouty lips: bĩu ra
dry: môi khô
chapped: môi nứt nẻ
cracked lips: nứt môi
18 tháng 1 2017
Face:
Oblong - thuôn dài Square - mặt vuông chữ Điền Diamond - mặt hình hột xoàn Rectangle - mặt hình chữ nhật Inverted triangle - mặt hình tam giác ngược |
Triangle - mặt hình tam giác Round - mặt tròn Heart - mặt hình trái tim Oval - mặt trái xoan Pear - mặt hình quả lê |
Lips:
full: môi đầy
thick: dày
thin: mỏng
pouty lips: bĩu ra
dry: môi khô
chapped: môi nứt nẻ
cracked lips: nứt môi
BT
1
16 tháng 7 2016
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự vì vậy phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.
Ví dụ: A hard worker works very hard.
Ví dụ : A late student arrived late.
TT
0
Trạng từ: thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu.
+Vị trí:
1. Đứng sau động từ thườngEx: Tom wrotethe memorandum carelessly 2. Đứng trước tính từEx:- It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good. - She is singing loudly 3. Đứng trước trạng từ khácEx: - Maria learns languages terribly quickly - He fulfilled the work completely well 4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câuEx: Unfortunately,the bank was closed by the time I got hereTính từ:- Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,...- Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ.+Vị trí:1. Đứng sau động từ To beEx: My job is so boring 2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ điểm rất quan trọng): become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, makeEx: - As the movie went on, it became more and more exciting - Your friend seems very nice - She is getting angry - You look so tired! - He remained silent for a while 3. Đứng trước danh từEx: She is a famous businesswomanChúc bạn học tốtTrạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]
– Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏiWhat kind?. Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa:
VD: That is my new redcar.