Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
+ Theo bài ra, ta có:
+ IV đúng vì đề bài không đủ số liệu để xác định chính xác số nuclêôtit của gen.
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Đáp án C
+ Tổng số liên kết H = 2A + 3G = 2128
Mạch l:
+ Thay vào số liên kết hiđrô, ta có: H = 2A +3G =
à I đúng
+ Theo bài ra, ta có:
à II sai
+ A = T = 112.2 = 224; G = X= = 224 + 336 = 560
→ %A = %T = 224 224 + 560 = 28,57% ; %G = %X = 21,43% à III đúng
+ IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án D
*Lưu ý: bài này đề bài cho 1500 cặp nuclêôtit nên tổng số nuclêôtit của gen là 1500.2=3000
- Gọi số nuclêôtit ở mạch 1 của gen lần lượt là A1, T1, G1, X1
- Gọi số nuclêôtit ở mạch 2 của gen lần lượt là A2, T2, G2, X2
A = T = 15% = 0,15.3000 = 450; G = X = 50% - 15% = 35% = 0,35.3000 = 1050
T1 = A2 = 150 ; G1 = X2 = 0,3.1500 = 450
T2 = A1 = A – A2 = 450 – 150 = 300; G2 = X1 = G – G1 = 1050 – 450 = 600
- G1 / X1 = 450/600 = 3/4 → 1 đúng
- (A1 + G1) = 300 + 450 = (T1 + X1) = 150 + 600 = 750 → II đúng
- T2 = 300, A2 = 150 → T2 = 2A2 → III đúng
- (A2 + X2) / (T2 + G2) = (150 + 450)/(300 + 600) = 2/3 → IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đều đúng.
Đáp án A
2A+2G = 2400; A = 20% à A=T=480; G=X=720.
T1 = A2 = 200; G1 = X2 = 180
A1 = T2 = 280; G2 = X1 = 540
(1). Tỉ lệ A1/G1 = 14/9 à đúng
(3). Tỉ lệ (A1+T1)/(G1+X1) = 3/2 à sai, (A1+T1)/(G1+X1) = 2/3
(2). Tỉ lệ (G1+T1)/(A1+X1) = 23/57 à sai, (G1+T1)/(A1+X1) =19/41
(4). Tỉ lệ T+G/A+X = 1 à đúng
Đáp án B
Số nu = (408x10x2)/3,4 = 2400
Số nu A = 480 nu = T
G = X = 720 nu
Mạch 1: 200T; G = 180 nu; A = 480 - 200 = 280; X = 720 – 180 = 540
(1). Tỉ lệ A1/G1 = 14/9 à sai, A1/G1 = 200/180 = 10/9
(2). Tỉ lệ (G1+T1)/(A1+X1) = 23/57 à sai, (G1+T1)/(A1+X1) = (180+200)/(280+540) = 19/41
(3). Tỉ lệ (A1+T1)/(G1+X1) = 3/2 à sai, (A1+T1)/(G1+X1) = (280+200)/(180+540) = 2/3
(4). Tỉ lệ T+G/A+X = 1 à đúng
%G = %x = 50% - 15% = 35% à III đúng
Có T1 = A2 = 20%; G1 = X2 = 40% à T1/ G1 = 20% / 40% = 1/2 à IV đúng
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Note 5
Công thức giải bài tập ARN
Mạch 1 có A1, T1, G1, X1
Mạch 2 có A2, T2, G2, X2
Gọi Um, Am, Gm, Xm lần lượt là 4 loài ribônuclêôtit của phân tử mARN
Ta có:
Um = A1 = T2; Am = T1 = A2; Xm = G1 =X2; Gm = X1 = G2
T = A = T1 +T2 = A1 + A2 = T1 +A1 = T2 + A2 = Um +Am
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = X1 + G1 =X2 + G2 = Xm +Gm
- Số liên kết hoá trị giữa các ribônuclêôtit = rN - 1
- Số liên kết hoá trị của phân tử rARN = 2rN - 1
- Số phân tử ARN = số lần sao mã = k
Số nuclêôtit môi trường cung cấp khi phân tử ARN phiên mã k lần là: