Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
VX = 0,3 lit
=> Thể tích mỗi dung dịch axit thành phần là 0,1 lit
=> nH+ = nHCl + 2nH2SO4 + 3nH3PO4 = 0,1.0,3 + 2.0,1.0,2 + 3.0,1.0,1 = 0,1 mol
Để trung hòa thì : nH+ = nOH- = 0,1 mol
Có : nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = (0,2 + 0,1.2).V.10-3 = 0,1 mol
=> V = 250 ml
Trong 100 ml thì :
\(n_{H^+}=0.1\cdot\left(0.015\cdot2+0.03+0.04\right)=0.01\left(mol\right)\)
Trong 200 ml :
\(n_{H^+}=0.01\cdot2=0.02\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.02.......0.02\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.02}{0.2}=0.1\left(l\right)\)
n H + = n OH - → 0,5.2.V = 0,1.(0,1 + 0,2.2) → V = 0,05 lít
Đáp án A
Đáp án A
nH+= nHCl+ 2nH2SO4+ 3nH3PO4= 0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1=0,1 mol
nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol
H+ + OH-→ H2O
Theo PT: nH+= nOH- nên 0,1=(V.0,1+2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml
a)
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
$n_{KOH} = 0,3(mol) < n_{HCl} = 1,05(mol)$ nên HCl dư
$n_{HCl\ dư} = 1,05 -0 ,3 = 0,75(mol)$
$n_{KCl} = n_{KOH} = 0,3(mol)$
$V_{dd} = 0,3+ 0,7 = 1(lít)$
Suy ra :
$[K^+] = \dfrac{0,3}{1} = 0,3M$
$[Cl^-] = \dfrac{0,75 + 0,3}{1} = 1,05M$
$[H^+] = \dfrac{0,75}{1} = 0,75M$
b)
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{Ba(OH)_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,375(mol)$
$V_{Ba(OH)_2} = \dfrac{0,375}{1,5} = 0,25(lít)$
\(n_{KOH}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.7\cdot1.5=1.05\left(mol\right)\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(0.3...........0.3..........0.3\)
Dung dịch D gồm : 0.3 (mol) KCl , 0.75 (mol) HCl dư
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.3}{0.3+0.7}=0.3\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.3+0.75}{0.3+0.7}=1.05\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.75}{0.3+0.7}=0.75\left(M\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
\(0.375..................0.75\)
\(V_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.375}{1.5}=0.25\left(l\right)\)
Gọi thể tích dung dịch H2SO4 là V ta có số mol H+=2nH2SO4=1V
noh-=0,16 mol
ta có PT
H+ + OH- =H2O
0,16->0,16
nOh-=nH+=0,16
vậy thể tích dung dịch H2SO4 là 160ml
Đáp án A
Gọi thể tích dung dịch A là V1 lít. Có nH+ = ( 0,2+0,3+0,1.2+0,3).V1 = V1 mol
Gọi thể tích dung dịch B là V2 lít. Có nOH- = ( 0,3+ 0,4+ 0,15.2).V2 = V2 mol
H+ + OH- → H2O
V1 V2
Dung dịch thu được có pH = 13 nên OH- dư
nOHdư = V2- V1 mol
[OH-]dư = (V2-V1)/(V2+ V1) = 10-1 suy ra V1: V2 = 11:9
a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\); \(n_{HNO_3}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
0,2.............0,1
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Sau phản ứng NaOH dư
Dung dịch D gồm NaNO3 và NaOH dư
\(n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(pứ\right)}=n_{HNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
Ion trong dung dịch D : Na+ , NO3-, OH-
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,1+0,1}{0,2}=1M\)
\(\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b)Trong dung dịch D chỉ có NaOH dư phản ứng
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,1................0,05
=> \(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,05}{1}=0,05\left(l\right)\)