Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- P: 0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1.
+ XS bắt gặp con đen lai với con đen = 0,8.
+ XS bắt gặp con trắng lai với con trắng = 0,2.
→ những con cùng màu ở P giao phối với nhau:
0,8 (1/2AA:1/2Aa × 1/2AA:1/2Aa) + 0,2(aa × aa)
- F1: 0,8(9/16AA + 6/16Aa + 1/16aa) + 0,2aa = 1 <=> 9/20AA + 6/20 + 5/20aa = 1.
+ XS bắt gặp con đen lai với con đen = 15/20 = 3/4.
+ XS bắt gặp con trắng lai với con trắng = 5/20 = 1/4.
→ những con F1 cùng màu giao phối với nhau:
3/4(3/5AA:2/5Aa × 3/5AA:2/5Aa) + 1/4(aa × aa)
- F2: 3/4(16/25AA + 8/25Aa + 1/25aa) + 1/4aa = 1.
→ Ở F2, tỉ lệ bướm trắng (aa) = 3/4 x 1/25 + 1/4 = 7/25 = 0,28.
Đáp án A
– Quần thể I: A = 0,6; a = 0,4.
– Quần thể II: A = 0,8; a = 0,2.
– Tần số alen A của quần thể II sau nhập cư = 0,8 + 0,1(0,6 – 0,8) = 0,78 → a = 0,22.
– Sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối, tần số bướm đen (A–) ở quần thể mới = 1 – aa = 1 – 0,222 = 95,16%.
Đáp án A
– Quần thể I: A = 0,6; a = 0,4.
– Quần thể II: A = 0,8; a = 0,2.
– Tần số alen A của quần thể II sau nhập cư = 0,8 + 0,1(0,6 – 0,8) = 0,78 → a = 0,22.
– Sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối, tần số bướm đen (A–) ở quần thể mới = 1 – aa = 1 – 0,222 = 95,16%
Đáp án A
- Quần thể I: A = 0,6; a = 0,4.
- Quần thể II: A = 0,8; a = 0,2.
- Tần số alen A của quần thể II sau nhập cư = 0,8 + 0,1(0,6 – 0,8) = 0,78 → a = 0,22.
- Sau 3 thế hệ sinh sản ngẫu phối, tần số bướm đen (A-) ở quần thể mới = 1 – aa = 1 – 0,222 = 95,16%. Chọn A.
Đáp án C
P= 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aa. Do chỉ giao phối cùng kiểu hình.
Nên những con đỏ chỉ lai với đỏ, trắng lai với trắng. Nên để sinh ra F1 thì cách đặt giao phối P:
+0,9[(2/3AA:1/3Aa) x (2/3AA:1/3Aa)]
G: 5/6A : 1/6a 5/6A : 1/6a
→ F 1 : 0,9[35/36A-: 1/36aa] + 0,1[aa x aa] → F 1 : 0,1aa
Vậy F 1 : aa= 0,9.1/36+0,1= 12,5%= 1/8
P = 0,6AA : 0,3Aa : 0,1 aa. Do chỉ giao phối cùng kiểu hình.
Nên những con đỏ chỉ lai với đỏ, trắng lai với trắng. Nên để sinh ra F1 thì cách đặt giao phổi P:
+ 0,9 [(2/3AA : 1/3Aa) x (2/3AA : 1/3Aa)]
G: 5/6A : l/6a 5/6A : l/6a
à F1: 0,9[35/36A-: l/36aa]
+ 0,l[aaxaa] à F1 : 0,1 aa.
Vậy F1: aa = 0,9. 1/36 + 0,1 = 12,5% = 1/8
Vậy: C đúng
Chọn D
Có 4 phát biểu đều đúng.
-I đúng. Sauk hi nhập cư thì tần số a = 0 , 4 x 1000 + 200 1200 = 0 , 5
→ Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
-II đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số kiểu gen của quần thể.
-III đúng vì:
Quần thể có xu hướng tăng dần tần số alen A, chứng tỏ quần thể đang chịu sự chi phối của nhân tố chọn lọc tự nhiên (chọn lọc chồng alen lặn).
-IV đúng vì quá trình tự phối sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Đáp án A
0,6AA: 0,3Aa : 0,1aa (A_: đen; aa: trắng)
- Xét trường hợp: Đen x đen: 0 , 6 0 , 6 + 0 , 3 AA; 0 , 3 0 , 6 + 0 , 3 Aa ngẫu phối
à A = 5 6 ; a = 1 6 à F1: trắng = aa = 1 36
- Xét trường hợp: trắng x trắng: aa x aa à F1: 0,1 trắng
=> số con lông trắng = 0,9 * 1 36 + 0,1 = 12,5%
Đáp án C
A : đen >> a : trắng
P : 0,6AA : 0,3Aa : 0,1 aa.
Những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác → đây là dạng bài giao phối có chọn lọc nên ta có các phép lai như sau:
giao phần thu được
Vậy tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là: 0,1+1/40=1/8
Đáp án A
P: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1.
F1: 0,75((1/3AA:2/3Aa) × (1/3AA:2/3Aa)) + 0,25(aa × aa) = 1.
→ 0,75(4/9AA + 4/9Aa + 1/9aa) + 0,25aa = 1 → 1/3AA + 1/3Aa + 1/3aa = 1.
F2: 2/3((1/2AA:1/2Aa) × (1/2AA:1/2Aa)) + 1/3(aa × aa) = 1.
→ 2/3(9/16AA + 6/16Aa + 1/16aa) + 1/3aa = 1 → 3/8AA + 2/8Aa + 3/8aa = 1.
→ Ở F2, tỉ lệ con aa = 3/8 = 37,5%.