Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Cơ chế điều hoà hoạt động của gen đã được Jacop và Mono phát hiện ở vi khuẩn E.coli
Đáp án B
Ở sinh vật thực côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin Mêtiônin
Chọn đáp án A
Bộ ba đối mã khớp bổ sung và ngược chiều với bộ ba mã sao ® Bộ ba 3'UAX5' sẽ khớp bổ sung với 5'AUG3'
Đáp án A
Vận dụng nguyên tắc bổ sung ta có bộ ba đối mã của bộ ba mã sao 3’AUX5’ là 5’UAG3’
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì tính thoái hóa của mã di truyền nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin (trừ AUG và UGG).
(2), (3) đúng.
(4) sai vì mã di truyền có tính phổ biến, tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ 1 vài ngoại lệ.
(5) sai vì Ở sinh vật nhân thực, côđon 5'AUG3' chứ không phải 3'AUG5' có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin.
(6) sai vì côđon 5'UAA3' chứ không phải Côđon 3'UAA5' quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(7) đúng. Với 3 loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 3^3 = 27 bộ ba khác nhau.
Trong đó có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin là UAA, UAG, UGA
→ chỉ còn lại 24 loại côđon mã hoá các axit amin.
Vậy các nhận định 2, 3, 7 đúng.
Thứ tự quá trình dịch mã:
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu)
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’
Chọn A
Đáp án A
Theo NTBS ta có :
Trong quá trình dịch mã, các anticodon khớp bổ sung với các codon theo nguyên tắc :
A (tARN) khớp bổ sung với U (mARN)
U (tARN) khớp bổ sung với A (mARN)
G (tARN) khớp bổ sung với X (mARN)
X (tARN) khớp bổ sung với G (mARN)
→ anti côđon 3’UAX5’ khớp bổ sung với côđon 5’AUG3.