Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cách 1:
Dùng chức năng lập bảng của máy tính (MODE7 TABLE)
+ Tìm hàm biến này theo biến kia k 2 theo biến k 1 qua điều kiện trùng nhau:
x 1 = x 2 ⇔ k 1 λ 1 = k 2 + 0 , 5 λ 2 ⇒ k 2 = 5 4 k 1 − 1 2 1
+ Tìm giới hạn của biến k 1 dựa vào vùng MN:
1 , 5 m m ≤ x 1 ≤ 9 , 5 m m ⇔ 1 , 5 m m ≤ k 1 0 , 5.2 2 ≤ 9 , 5 m m ⇔ 3 ≤ k 1 ≤ 19 2
Bấm máy: MODE7 nhập f x = 5 4 x − 1 2 theo phương trình (1)
Bấm = nhập giá trị của k 1 theo phương trình (2)
Start? Nhập 3
End? Nhập 19
Step? Nhập 1 (vì giá trị k 1 ; k 2 nguyên)
Bấm = ta được bảng giá trị k 1 ; k 2 ta lấy các cặp giá trị nguyên
STT |
x = k 1 |
f x = k 2 |
1 |
… |
… |
… |
… |
… |
|
6 |
7 |
|
10 |
12 |
|
14 |
17 |
|
18 |
22 |
|
|
|
Cách 2:Như vậy có 4 cặp giá trị ( k 1 ; k 2 ) nguyên. Như vậy trên MN có 4 vân sáng của bức xạ λ 1 trùng với vân tối của bức xạ λ 2 . Chọn B
Điều kiện để trùng nhau là: x 1 = x 2
k 1 λ 1 = k 2 + 0 , 5 λ 2 ⇒ k 1 k 2 + 0 , 5 = λ 2 λ 1 = 2 2 , 5 = 6 7 , 5 = 10 12 , 5 = ...
+ Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 VT trùng nhau của vân tối bức xạ λ 2 với vân sáng của bức xạ λ 1 là: i t r = 4 i 1 = 2 m m
+ Bắt đầu trùng nhau từ vân sáng bậc 2 của λ 1
⇒ Vị trí trùng nhau: x = 2 i 1 + k . i t r = 1 + 2. k
1 , 5 ≤ x = 1 + 2. k ≤ 9 , 5 ⇒ 0 , 25 ≤ k ≤ 4 , 25 ⇒ k = 1 , 2 , 3 , 4 ⇒ có 4 vân tối của bức xạ λ 1 trùng với vân sáng bức xạ λ 2 trên MN. Chọn B
Cách 3:
Khoảng vân: i 1 = λ 1 D a = 0 , 5 m m ; i 2 = λ 2 D a = 0 , 4 m m
Tại vị trí vân sáng của bức xạ λ 1 trùng với vân tối của bức xạ λ 2 ta có:
x = k 1 i 1 = 2 k 2 + 1 i 2 2 ⇔ 5 k 1 = 2 2 k 2 + 1 ⇒ k 1 = 2 n 2 k 2 + 1 = 5 2 n + 1 ⇒ x = 5 2 n + 1 i 2 2 = 2 n + 1 m m 1
Với 1 , 5 m m ≤ x ≤ 9 , 5 m m 2
Từ (1) và (2) suy ra: 0 , 25 ≤ n ≤ 4 , 25
Chọn: 1, 2, 3, 4 ⇒ có 4 vân tối của bức xạ λ 1 trùng với vân sáng của bức xạ λ 2 trên MN
Đáp án C
Khi vân sang của bức xạ λ 1 trùng với vân tối của bức xạ λ 2
k 1 k 2 + 0 , 5 = λ 2 λ 1 = 2 2 , 5 = 6 7 , 5 = ... i 2 = λ 2 D a = 0 , 75 m m
k1 |
0 |
2 |
6 |
10 |
14 |
18 |
|
22 |
k2 |
0 |
2,5 |
7,5 |
12,5 |
17,5 |
22,5 |
|
27,5 |
x = k 1 i 1 = k 2 i 2 m m |
0 |
1,5 |
4,5 |
7,5 |
10,5 |
13,5 |
14,5 |
16,5 |
O |
|
|
M |
|
|
|
N |
|
Trên đoạn MN có 4 vị trí vân sáng của bức xạ λ 1 trùng với vân tối của bức xạ λ 2
Đáp án D
Phương pháp: Công thức xác định vị trí vân tối x t = k + 1 2 λ D a
Cách giải: Ta có:
Mà
Chọn đáp án B.
Từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 13 của bức xạ A có 3 vân trùng thì các vân trùng đó chính là các vân trùng bậc 4, bậc 8 và bậc 12 của bức xạ A (bước nhảy 4).
Tại vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ λA có:
Với 380 nm ≤ λ ≤ 760 nm ta có: 6,3 ≤ k < 3,2 => có 3 giá trị của k thỏa mãn k thuộc Z là 4; 5 và 6;
k = 4 là vân sáng bậc 4 của bức xạ λA;
k = 5 thì
k = 6 thì ; 400 không có trong các lựa chọn nên chọn 390 (nm).
Đáp án C
Gọi 3 vân trùng này tương ứng với 3 vân của A : vân thứ x, vân thứ x + m và vân thứ x + 2m. Để ý thấy trung tâm O cũng là 1 vân trùng => 0 + m = x hay x = m. Suy ra các vân trung là vân m, vân 2m và vân 3m. Hiển nhiên có 3 m ≤ 13 . Để chỉ có 3 vị trí trùng thì vân 4m phải nằm ngoài vân 13, tức là 4m > 13. Từ đó tìm được m = 4, các vân trùng là 4, 8, 12.
Đáp án D
Phương pháp: Coi sự giao thoa trùng vân giống như giao thoa ánh sáng đơn sắc, ta đi tìm khoảng vân trùng nhau.
Cách giải:
Vị trí vân sáng và vân tối thỏa mãn điều kiện :
Vì vân sáng trùng với vị trí vân tối nên ta có:
Coi đây là hiện tượng giao thoa với khoảng vân trùng nhau là:
Số vân trùng nhau trong khoảng MN thỏa mãn điều kiện :
=> k = 3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17
Vậy có 15 giá trị k thỏa mãn