Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
6 van sang dai 9mm.
=>5 khoang van dai 9mm
i1=9/5=1,8
giua M va O con 2 van sang cung mau nua, vay M la van sang bac 3
i=10,8/3=3,6
i1=λ1.d/a=1,8
d/a=3
3,6=k.i2=k.λ2.d/a
k.λ2=1,2
λ2=1,2/k
0,38<λ2<0,76
1,6<k<3,2
k=2,3
=>λ2=0,4 (do λ1≠λ2)
Chọn B
Ta có i1 = 1,8 mm ứng với λ = 0,6μm.
i12 = 3,6 mm => λ12 = 1,2μm.
Ở đây λ12 chỉ chia hết cho λ = 0,4μm.
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm là
Dễ thấy 3,6 = 2.1,8 → Vị trí cùng màu vân trung tâm và gần vân trung tâm nhất ứng với vân sáng bậc 2 của λ1
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về giao thoa ánh sáng
Cách giải:
Đáp án B
- Vị trí trùng nhau của 3 bức xạ:
Trong khoảng giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm có 11 vân sáng của bức xạ 1; 8 vân sáng của bức xạ 2 và 7 vân sáng của bức xạ 3.
- Số vân sáng trùng nhau của λ 1 v à λ 2 :
=> Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm có 2 vân trùng nhau của λ1 và λ2 (ứng với n1 = 1; 2)
- Số vân sáng trùng nhau của λ 1 v à λ 3 :
=> Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm có 3 vân trùng nhau của λ1 và λ2 (ứng với n2 = 1; 2; 3)
- Số vân sáng trùng nhau của λ 2 v à λ 3 :
=> Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm không có vân trùng nhau của λ2 và λ3
- Vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là 1 => Số vân sáng quan sát được:
N = 11 + 8 + 7 – 5 = 21
Đáp án: A
+ Điều kiện vân sáng của λ1 trùng với vân sáng của λ2:
k2/k1 = λ1/λ2 = 0,42/0,56 = a/b = 3/4
+) Điều kiện vân sáng của λ1 trùng với vân sáng của λ3:
k3/k1 = λ1/λ3 = 0,42/0,63 = c/d = 2/3
+) Điều kiện vân sáng của λ2 trùng với vân sáng của λ3:
k3/k2 = λ2/λ3 = 0,56/0,63 = e/f = 8/9
→ Khoảng vân trùng i = b.d.λ1 = a.d.λ2 = b.c.λ3
hay i = 12λ1 = 9λ2 = 8λ3
Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, có 2 vị trí vân sáng bức xạ 1 trùng với bức xạ 2, 3 vị trí vân sáng bức xạ 1 trùng với bức xạ 3.
=> Số vân sáng quan sát được là N = (12 – 1)+ (9 – 1) + (8 – 1) – (2 + 3) = 21 vân
(2 vân sáng trùng nhau tính là 1)
Đáp án C
Ba vân trùng nhau nên ta có x1 = x2 = x3
Vậy tại vị trí trùng nhau đầu tiên của 3 bức xạ tính từ vân trung tâm thì đó là vân sáng bậc 15 của λ1, vân sáng bậc 12 của λ2 và vân sáng bậc 10 của λ3.
Xét các vị trí trùng nhau của λ1 và λ2:
Vậy với các giá trị của k1 chia hết cho 5 thì là giá trị của k ứng với vị trí trùng nhau của λ1 và λ2 => có 2 vân trùng.
Xét các vị trí trùng nhau của λ1 và λ3:
Vậy với các giá trị của k1 chia hết cho 3 thì là giá trị của k ứng với vị trí trùng nhau của λ1 và λ3 => có 4 vân trùng.
Xét các vị trí trùng nhau của λ3 và λ2:
Vậy với các giá trị của k2 chia hết cho 6 thì là giá trị của k ứng với vị trí trùng nhau của λ3 và λ2 => có 1 vân trùng.
Vậy số vân sáng quan sát được trong khoảng giữa hai vân trùng nhau của 3 bức xạ là: 14 + 11 + 9 – 2 – 4 – 1 = 27 vân sáng.
6 vân sáng liên tiếp cách nhau \(10mm\Rightarrow5i_1=10mm\Rightarrow i_1=2mm\)
Để 2 vân sáng \(\text{ λ}_1\) và \(\text{ λ}_2\) có vị trí trùng nhau thì:
\(\frac{i_1}{i_2}=\frac{\text{λ}_1}{\text{λ}_2}=\frac{k_2}{k_1}\)
Tại M là vân sáng thứ 2 có màu giống màu vân trung tâm nên:
\(2k_1i_1=12\Rightarrow k_1=3\)
Lại có : \(k_2=\frac{k_1\text{λ}_1}{\text{λ}_2}\)và \(\text{λ}_2\) nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy nên \(\text{0,38μm≤λ2≤0,76μm}\)
\(\Rightarrow3,94\ge k_2\ge1,97\Rightarrow k_2=2;3\)
\(k_2=2\) thì \(\text{λ2=0,75μm}\)
\(k_2=3\) thì \(\text{λ2=0,5μm}\) (loại)
Vậy \(\text{ λ}_2=\text{0,75μm}\)