Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
P cho 2 loại giao tử (do không có hoán vị gen) là ABD và abd
Vậy ở đời con có 3 kiểu gen (ABD/ABD; ABD/abd; abd/abd) và 2 kiểu hình (KH 3 tính trạng trội và KH 3 tính trạng lặn).
Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tự thụ phấn:
Xét phép lai: AaBbDDEe x AaBbDDEe = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(DD x DD)(Ee x Ee)
Aa x Aa cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Bb x Bb cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
DD x DD cho đời con 1 kiểu gen, 1 kiểu hình
Ee x Ee cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
→ Phép lai: AaBbDDEe x AaBbDDEe cho đời con 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; 2.2.1.2 = 8 kiểu hình
Đáp án B
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 33= 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình.
Đáp án B
Một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn → đời con có 2× 2× 2=8 kiểu hình, số kiểu gen là 3× 3 × 3=27 kiểu gen
Đáp án C
Giả sử 3 cặp gen này là: Aa, Bb, Dd; cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Ta có tỷ lệ kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 13,5%
Mà Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd; đặt bbdd = x
Ta có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,75x + 0,25× 2× (0,25 – x) = 13,5% → x = 0,04 →bd = 0,2 → P: A a B d b D x A a B d b D ; ∫ = 40 % A-=0,75; aa=0,25; B-D-=0,54; Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd =0,21
I đúng. dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
Đồng hợp về 3 cặp gen: = 0,5(AA; aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
II đúng. Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4
B
d
B
d
;
B
d
b
d
;
b
D
b
D
;
b
D
b
d
+ 1×5 = 13
III đúng.
IV đúng, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 0,25×0,54 + 2×0,21×0,75 =0,45
Đáp án B
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 33 = 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 lọai kiểu gen
Giao tử liên kết = (1 – f)/2; giao tử hoán vị: f/2
ở ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái
Cách giải :
Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng:
A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 =0,09
D- = 0,75; dd = 0,25
Xét các phát biểu:
(1) đúng, số loại kiểu gen là 7 × 3 = 21 ; số loại kiểu hình là 4 × 2 = 8
Đáp án D
Một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn → đời con có 2× 2× 2=8 kiểu hình, số kiểu gen là 3× 3 × 3=27 kiểu gen
Đáp án B
Sai. P tự thụ phấn : Ở thế hệ F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.
Đúng. P giao phấn ngẫu nhiên
0
,
5
A
B
a
b
cho giao tử
Sai. giao phấn ngẫu nhiên với nhau.
→ Giao tử
Đúng.
A
B
a
b
tự thụ phấn → Giao tử
Đáp án D
→ 3 kiểu gen; 2 kiểu hình