Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Anh em một nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau
Một tập thể lớp mạnh là một tập thể lớp biết đoàn kết
Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung.
Từ ghép tổng hợp : Vui mừng , đi đứng , san sẻ , chợ búa , học hành, ăn ở , tươi cười , nụ hoa.
Từ ghép phân loại : vui lòng , giúp việc , xe đạp , tia lửa , nước uống.
Từ láy : cong queo , ồn ào , thằn lằn.
Kết hợp 2 từ đơn : nụ hoa, nước uống, xe đạp, tia lửa.
Những câu văn đó là:
- Thân cây hoa to bằng ngón tay cái.
- Cành hoa nhỏ như ngón tay út xòe ra nhiều lá hình trái tim viền răng cưa.
- Sương như những hòn bi ve tí cíu tụt từ lá xanh xuống bông đỏ, đi tìm mùi thơm ngào ngạt núp đâu giữa những cánh hoa...
- Hồng không phải mít mà cũng có gai.
- Gai hồng không nhể được ốc luộc như gai bưởi.
- Gai hồng giữ cho bông hồng thả sức đẹp.
- Từ tay tôi, cái bình tưới như chú voi con dễ thương đung đưa vòi, rắc lên cây hoa hồng một cơn mưa rào nhỏ.
các từ ghép chứa tiếng "vui" : Vui lòng ,vui tai , vui miệng , vui sướng , vui cười , vui tươi,vui mắt , vui mừng
các từ láy có tiếng'' vui'': vui vui, vui vẻ, vui vầy
- Các trường hợp là câu:
+ Nam dẫn bà cụ sang đường.
+ Bà cụ rất cảm động.
+ Bà muốn sang đường phải không ạ?
+ Cảm ơn cháu nhé!
Vì: Các câu trên có chữ cái đầu câu viết hoa và có dấu kết thúc câu.
- Các trường hợp chưa phải là câu:
+ giúp đỡ người già
+ Nam và bà cụ
+ đã già yếu
Vì: Các kết hợp từ trên không có dấu kết thúc câu và các chữ đầu câu không viết hoa.
từ nào gần nghĩa với từ đoàn kết?
A. thân thiện B. đồng lòng C. giúp đỡ D. đôn hậu
A
A