Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
15. can You (lend)lend me your Fishing Rod?
Yes, of course. Where are you going to fish( fish )?
16. You ( finish)are going to finish this book or shall i take it back to the library
17. can You ( give) give me lOp, please?
Yes, here you are. are You (make)going to make a telephone call?
18. are You ( leave)going to leave that coil of barbed wire in the hall? Someone will fall over it if you do.
19. are You ( bath)going to bath your dog?
Yes, can you (help)help me?
20. are You (ride)going to ride that horse? He looks very bad- tempered to me.
21. You (drive)drive, please) i don't like driving at night
22. are You (eat)going to eat it raw? You will be ill if you do
Put the verbs in brackets into one of these two forms. Where both are possible it will be noted in the key ( in some examples the present continuous tense could be used instead of the be going to from ) the exercise contains requests, invitations, and questions about intentions
15. WILL You (lend) me your Fishing Rod?
Yes, of course. Where ARE you (GOING TO fish )?
16. WILL You ( finish) this book or shall i take it back to the library
17. WILL You ( give) me lOp, please?
Yes, here you are. ARE You (GOING TO make) a telephone call?
18. ARE You (GOING TO leave) that coil of barbed wire in the hall? Someone will fall over it if you do.
19. ARE You (GOING TO bath) your dog?
Yes, WILL you (help) me?
20. ARE You (GOING TO ride) that horse? He looks very bad- tempered to me.
21. WILL You (drive), please) i don't like driving at night
22. ARE You (GOING TO eat) it raw? You will be ill if you do
23. ARE You ( GOING TO have) some of this cake? I made it myself
24. ARE You really (GOING TO call) the fire brigade? I don't think it is at all necessary.
25. ARE You (GOING TO paint) the whole room by yourself? It will take you ages
26. WILL You (be) ready in five minutes?
27. Hostess: john, WILL you (sit) here at the end of the tthe table?
28. WILL You (do) something for me? Yes, of course; what is it?
29. WILL You (be) angry if he refuses to help you?
30. Why have you brough your typewriter? ARE You (GOING TO work) this weekend?
31. WILL You (call) me at six? I have to catch an early train.
32. ARE You (GOING TO walk) there in this rain? You'll get awfully wet.
33. WILL You (sign) here, please?
34. What are all those notes for? ARE You (GOING TO give ) lecture?
35. Why do you want a candle? AR You (GOING TO explore) the caves?
36. If i catch some fish, WILL you (cook) them for me?
Cấu trúc thư gồm các phần sau:
1.1. Heading
Heading hay còn gọi là tiêu đề. Phần này sẽ là tên của bức thư mà bạn muốn gửi. Viết về chủ đề nào thì tên tiêu đề theo chủ đề đó.
1.2. Inside address
- Thông tin người viết: Địa chỉ, điện thoại, fax hay địa chỉ hòm thư (e-mail) được đặt đầu thư, ở chính giữa hoặc bên phải bức thư.Tránh dùng tên riêng của bạn trừ khi đây là thư từ cá nhân vì khi viết thư giao dịch, người viết thường dùng tên công ty.
- Ngày tháng: Trong tiếng Anh bạn nên chú ý khi viết ngày tháng. Người Anh sẽ viết ngày trước tháng sau (04/ 02/ 2000) còn người Mỹ lại viết tháng trước ngày sau (02/ 04/ 2000). Để tránh hiểu nhầm bạn nên viết đầy đủ thứ ngày tháng năm như: 4 February 2000 hoặc February 2nd, 2000). Cách viết này không chỉ tránh nhầm lẫn mà còn lịch sự hơn cách chỉ dùng số.
- Tên và địa chỉ người nhận: Cách trình bày tên, chức danh, tên công ty, và địa chỉ giao dịch của đối tác (người nhận) giống như cách bạn trình bầy tên công ty của bạn và các thông tin liên quan ở đầu thư. Chỉ có một điểm khác là những thông tin về người nhận được đặt ở bên trái thư hay vì bên phải hay chính giữa.
- Cách xưng hô đầu thư: Ví dụ: Dear Mr. Smith Dear Mrs. Smith Dear Miss Smith Dear Ms. Smith Dear Sir Dear Madam Dear Sirs Dear Gentlemen
1.3. Body
- Phần thân của bức thư được trình bày thành khối với những đoạn văn mạch lạc , rõ ràng trình bày thông tin mà bạn muốn chuyển tới người đọc. Đầu dòng sẽ bắt đầu từ lề trái, không thụt vào như cách viết thư trước đây.
- Đây là phần nội dung chính, nói chi tiết theo chủ đề mà bạn viết.
1.4. Complimentary close
- Phần cuối thư nếu giao dịch với những người bạn không quen, người Anh thường dùng những cụm như: Yours sincerely, Yours faithfully, Yours truly.
- Kèm thêm chữ ký và họ tên đầy đủ của người viết.
- Trong trường hợp có tài liệu gửi kèm theo thư, bạn có thể viết cuối thư ghi chú về số lượng tài liệu gửi kèm. Ví dụ: Enc: 2..
2. Một số lưu ý khi viết thư hồi âm bằng tiếng Anh- Không viết tắt: Phải viết đầy đủ I am, I will, I have seen, I do not, … không được viết I’am, I’ll, I don’t, I’ve seen.
- Không sử dụng từ thông tục, tiếng lóng, các từ thân mật ví dụ như: wanna, kid, dad, mate… trừ các bức thư đã quá thân mật.
- Hãy lễ độ dù cho đang bực tức: dùng Dear ở đầu thư, và dùng please khi muốn yêu cầu.
- Hãy viết cho ngắn gọn, nhưng đủ ý. Câu văn cũng vậy, ngắn, không dùng câu phức với 3, 4 mệnh đề (complex sentense). Câu phải có đầy đủ subject, verb, direct object và indirect object nếu có.
- Hãy nhớ dùng và dùng chính xác các dấu chấm câu: chấm, chấm phẩy, phẩy, dấu hai chấm. nếu 1 ý chính có nhiều ý phụ, dùng dấu gạch đầu dòng. Hạn chế dùng hoặc tuyệt đối không dùng dấu chấm than (!).
- Cuối thư: Regards, Best Regards, Hai cách này dùng thông dụng trong nhiều tình huống. Sincerely Yours, Dùng trong thư xin việc, thư khiếu nại, thư mời vì mang nghĩa “chân thành”. Faithfully Yours, Dùng trong thư trả lời của nhà cung cấp cho khách hàng, vì mang nghĩa “trung thành”.
bn muốn viết thư hồi đáp như thế nào thi viết = tiếng việt trước
sau đó lên gg dịch rồi chuyển thành tiếng anh
vậy là viết đc rồi đó
2. I like listening to music
3. Hoang is a good guitar player
1. One of the strongest countries play badminton is Indonesia. Câu này mk ko biết có đúng ko
Recently, in these hard economic times, more people than before are competing for fewer jobs, so it's important to have good qualification when you leave school. To get these, you to do well at school, because most people find a job related to the school subject that they like or are good at. For example, if you are good at chemistry or physics you can become an engineer. Alternatively, if you are keen on English and history, you can become a journalist
However, nowadays, even a good university degree isn't always enough to get the job that you want, so having good job interview skills has become equally important. Many places offer trainer courses to help you improve your interview skills. Of course, most people feel uncomfortable at job interviews, but it's important to try and relax. Many of these course will try and help you to stop feeling nervous . But don't forget, even if you have all the right qualifications and interview skills, you should not arrive late for your job interview!
VIII/ Chän Do you like hay Would you like sao cho c©u hîp nghÜa.
1. A: Do you like / Would you like watching TV?
B: Yes, especially films and cartoons.
2. A: Do you like / Would you like a cartoon?
B: Yes, please. I’ll have an orange juice.
3. A: Do you like / Would you like parties?
B: I am afraid I don’t. I think they are noisy and there are usually too many people.
4. A: Do you like / Would you like our headmaster?
B: Yes, he is very nice.
5. A: Do you like / Would you like a game of chess?
B: Sorry, I am busy at the moment.
6. A: Do you like / Would you like going for a walk?
B: Yes, I often go walking in the early morning.
7. A: What Do you like / Would you like doing at the weekend?
B: I like to stay at home and relax. Sometimes I play tennis.
8. A: What Do you like / Would you like to do this evening?
B: Why don’t we go round and see a new film?
1. A: Do you like / Would you like watching TV?
B: Yes, especially films and cartoons.
2. A: Do you like / Would you like a cartoon?
B: Yes, please. I’ll have an orange juice.
3. A: Do you like / Would you like parties?
B: I am afraid I don’t. I think they are noisy and there are usually too many people.
4. A: Do you like / Would you like our headmaster?
B: Yes, he is very nice.
5. A: Do you like / Would you like a game of chess?
B: Sorry, I am busy at the moment.
6. A: Do you like / Would you like going for a walk?
B: Yes, I often go walking in the early morning.
7. A: What Do you like / Would you like doing at the weekend?
B: I like to stay at home and relax. Sometimes I play tennis.
8. A: What Do you like / Would you like to do this evening?
B: Why don’t we go round and see a new film?