Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm qua trọng phân biệt các nhóm TV lak Có mạch dẫn hay không hoặc là Có hoa, quả, hạt không (nói tắt là mức độ tiến hóa của từng nhóm)
VD : Nhóm rêu ko có mạch, không có hoa, quả, hạt
Nhóm Quyết có mạch nhưng không có hoa, quả, hạt
Nhóm Hạt trần có mạch, có hoa,có hạt nhưng ko có quả
Nhóm Hạt kín có mạch, có hoa,có hạt, có quả đầy đủ
tham khảo
Đặc điểm chung:- Tự tổng hợp chất hữu cơ.- Phần lớn không có khả năng tự di chuyển.- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. Phân biệt động vật và thực vật, ví dụ: lấy roi đánh con ngựa, ngựa chạy, cây đứng yên => Thực vật không có khả năng di chuyển.Khi trồng cây vào chậu đặt dưới ánh nắng sau một thời gian cây mọc cong về phía có ánh sáng => cây có tính hướng sáng, phản ứng chậm các kích thích từ môi trường.
Tham khảo:
- Sự tiến hóa của giới thực vật được thể hiện từ Tảo →Rêu → Dương xỉ → Hạt trần → Hạt kín
- Tảo: chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước
- Rêu: rễ giả, thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn,lá nhỏ, sống nơi ẩm ướt
- Dương xỉ: có rễ, thân, lá, có mạch dẫn, sống ở cạn
- Hạt trần: Rễ, thân, lá thật sự, có mạch dẫn, sinh sản bằnghạt nằm trên các nằm trên các lá noãn hở (nón)
- Hạt kín: Rễ, thân, lá phát triển đa dạng, sinh sản bằnghạt có hoa, quả bảo vệ hạt, môi trường sống đa dạng. Hạtkín là loài thực vật tiến hóa hơn cả.
Ngành Rêu: không có mạch dẫn
Ngành Dương xỉ: Có mạch dẫn, không có hạt
Ngành Hạt trần: Có mạch dẫn, có hạt, không có hoa
Ngành Hạt kín: Có mạch dẫn, có hạt, có hoa
- Cây hoa sen thuộc nhóm TV Hạt kín sống ở dưới đầm ao, hồ nước.
- Cây thông thuộc nhóm TV Hạt trần sống ở rừng cây.
- Cây dương xỉ thuộc nhóm Dương xỉ sống ở xung quanh nhà.
- Cây cam thuộc nhóm TV Hạt kín sống ở vườn nhà.
- Cây rêu thuộc nhóm Rêu sống ở các vách tường ẩm.
Sơ đồ các bậc thực vật phân loại là :
Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài
1 : vách tế bào
2 : màng sinh chất
3 : chất tế bào
4 : nhân
5: không bào
6 lục lạp
- Phân loại theo Ngành:
+) Thuộc một trong các ngành ĐV Không xương sống: Sứa
+) Thuộc ngành ĐV Có xương sống: Hổ, Thỏ, Mèo, Cá vàng.
- Với các ĐV Có xương sống. Ta xét đến môi trường sống:
+) Dưới nước: Cá vàng
+) Trên cạn: Hổ, Thỏ, Mèo
- Các ĐV Trên cạn ta lại chia ra:
+) ĐV Hoang dã, sống ở rừng: Hổ
+) ĐV hiền lành, ở nhà, được nuôi: Thỏ, Mèo
- Các ĐV được nuôi ta lại chia ra theo khoá dinh dưỡng:
+) ĐV ăn thực vật là chủ yếu: Thỏ
+) ĐV ăn thức ăn khác, ăn thịt: Mèo
- Khóa lưỡng phân phân loại:
Các bước | Đặc điểm | Tên động vật |
1a 1b | Không xương sống | Sứa, giun đất, ốc sên |
Có xương sống | Chim, hổ, cá, ếch, rắn | |
2a 2b | Hệ thần kinh dạng lưới | Sứa |
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch | Giun đất, ốc sên | |
3a 3b | Không có vỏ | Giun đất |
Có vỏ | Ốc sên | |
4a 4b | Thụ tinh ngoài | Cá, ếch |
Thụ tinh trong | Rắn, hổ, chim | |
5a 5b | Hô hấp qua da và phổi | Ếch |
Hô hấp qua mang | Cá | |
6a 6b | Có lông | Hổ, chim |
Không có lông | Rắn | |
7a 7b | Biết bay | Chim |
Không biết bay | Hổ |
1.
-tế bào->mô->cơ quan->hệ cơ quan->cơ thể
-mô cơ vân,mô cơ trơn,mô cơ tim...;
cơ quan:tim,thận,gan,phổi,...
Hệ cơ quan:hệ thần kinh,hệ tuần hoàn,hệ tiêu hóa,....
2.
Phân loại sinh học là xắp sếp các đối tượng sinh học có đặc điểm chính vào từng nhóm theo thứ tự nhất định
- Giới->ngành->lớp->bộ->họ->chi (giống)->loài
Hệ thống phân loại 5 giới:
+thực vật
+động vật
+nấm
+nguyên sinh
+khởi sinh