Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
she can't get home
i couldn't have made it without your help means
she will be able to meet him
tự chuyển - hok tốt
Trong tương lai, khi robot có thể được sử dụng cả trong nhà và ở các khu vực khác, nó có thể cải thiện mức sống của con người. Công việc nhà cửa đã cắt giảm đáng kể trong cuộc sống của con người. Nhiều người đốt cháy năng lượng của họ vào các công việc hàng ngày như nấu ăn, dọn dẹp, vv sau khi đi làm. Khi robot có thể hoàn thành những công việc như vậy, mọi người có thể dành nhiều thời gian hơn cho gia đình và bạn bè của họ. Các chuyên gia nói rằng nhiều vấn đề lớn trong thế giới hiện đại được gây ra do truyền thông sai. Khi mọi người có nhiều thời gian hơn, họ có thể nói chuyện thoải mái và giải quyết các vấn đề như vậy và cuối cùng tạo ra xã hội hạnh phúc. Robot có thể được sử dụng trong một số công việc nhất định để hạn chế tai nạn do hành vi bất cẩn của một số người. Khi robot được sử dụng cho công việc như vậy, nó không gây ra bất kỳ cuộc sống nào của con người do tai nạn tại nơi làm việc. Nguồn nhân lực có thể được sử dụng một cách hiệu quả bằng cách liên quan đến con người để thực hiện những nhiệm vụ đòi hỏi các kỹ năng của con người như tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, vv trong khi robot có thể được sử dụng cho các công việc cấp thấp như di chuyển hàng hóa, nâng vật nặng Trong khi một số người nói về việc robot có thể hữu ích như thế nào đối với con người, thì những người khác nói lên mối lo ngại của họ như hạ thấp giá trị con người và tạo ra xã hội lười biếng do phụ thuộc quá nhiều vào robot. Khi robot trở nên rẻ hơn để sản xuất, chủ nhân có thể thích sử dụng nhiều robot hơn con người. Khi công nghệ liên tục cải thiện khả năng của robot, nó có thể làm suy yếu các giá trị của con người. Nhiều người có thể dựa vào robot rất nhiều. Một số thậm chí có thể phát triển thói quen sử dụng robot vào các nhiệm vụ mà họ có thể dễ dàng thực hiện. Điều này có thể tạo ra xã hội lười biếng. Con người có thể bắt đầu trân trọng robot với cái giá là mạng sống của con người. Tóm lại, robot có thể được sử dụng trên bất cứ thứ gì cuối cùng có thể cải thiện mức sống của con người nhưng chắc chắn không phải trả giá bằng mạng sống của con người. Robot có thể được sử dụng để giúp con người sống hòa thuận và hình thành những xã hội hạnh phúc. Thiết lập cơ bản này không nên được cho phép xuống cấp bởi robot.
Chuyển các câu sau sang câu bị động ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn
1.They built one pillar pagidar in 1049 The One Pillar Pagoda was built in 1049.
2. Thousands of people visit HCM city everyday Ho Chi Minh is visited by thousands of people every day.
3. I don't invite her to my birthday party She isn't invited to my birthday party
4. They reconstructed the temple in 1903 The temple was reconstructed in 1903.
5. Why do many students visit the temple of li tera ture before their exam? Why is the Temple of Literature visited by many students before their exams?
Viết 5 câu khẳng định,5 câu phủ định,5 câu nghi vấn viết ở thì hiện tại 5 câu viết ở thì quá khứ đơn
Có thể: can/could/may/might
Phải: must/have to
Nên: should/ ought to/ had better
Sẽ: will/shall/would/should
4. I haven’t mer my family since last Christmas.
=> __I last met my family last Christmas. __________________________________________________________________.
5. How long have you lived here?
=> _____When did you move here_______________________________________________________________.
6. The volunteers have provided free food and fresh water to homeless people since yesterday.
=> ______ The volunteers started providing free food and fresh water to homeless people yesterday.______________________________________________________________.
7. The doctor has quitted his job in the local hospital and moved to the central hospital for 2 days.
=> _________ The doctor quitted his job in the local hospital and moved to the central hospital 2 days ago.___________________________________________________________.
8. The children haven’t had a long vacation since last year.
=>The children last had a long vacation last year. ____________________________________________________________________.
9. They haven’t visited their parents for 3 months.
=>They last visited their parents 3 months ago ____________________________________________________________________.
10. It has been 2 years since we broke up.
=> ______We broke up 2 years ago______________________________________________________________.
4. I haven’t met my family since last Christmas.
=> The last time I met my family was last Christmas.
5. How long have you lived here?
=> When did you start to live here?
6. The volunteers have provided free food and fresh water to homeless people since yesterday.
=> The volunteers started to provide free food and fresh water to homeless people yesterday.
7. The doctor has quitted his job in the local hospital and moved to the central hospital for 2 days.
=> The doctor quitted his job in the local hospital and moved to the central hospital 2 days ago.
8. The children haven’t had a long vacation since last year.
=> The last time the children had a long vacation was last year.
9. They haven’t visited their parents for 3 months.
=> The last time they visited their parents was 3 months ago.
10. It has been 2 years since we broke up.
=> We broke up 2 years ago.
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + have/ has + VpII CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) – They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) | S + haven’t/ hasn’t + VpII CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) | Have/ Has + S + VpII ? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. |
5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ | for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
tiếp diễn Tobe+V-ing
Hoàn thành have/has/had+V3
Tương lai Will
Tương lai gần S + is/ am/ are + going to + V.
Quá khứ
1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”
2.1.1 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/ were +…
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi
- They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)
2.1.2 Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/ were + not
Lưu ý: was not = wasn’t
were not = weren’t
Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
- We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)
2.1.3 Thể nghi vấn
- Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S +…?
Trả lời: Yes, S + was/ were.
/ No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?
Yes, I was./ No, I wasn’t.
- Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t.
- Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
I can’t swim. I wish I could swim
If wish I were rich. (But I am poor now)
If only she were here. (The fact is that she isn’t here).