Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 2 000 000 đọc là: Hai triệu
5 000 000 đọc là: Năm triệu
40 000 000 đọc là: Bốn mươi triệu
600 000 000 đọc là: Sáu trăm triệu
b)
- Tám mươi nghìn: 80 000
Số 80 000 có 5 chữ số và có 4 chữ số 0
- Sáu mươi triệu: 60 000 000
Số 60 000 000 có 8 chữ số và có 7 chữ số 0.
- Ba mươi hai triệu: 32 000 000
Số 32 000 000 có 8 chữ số và có 6 chữ số 0.
- Bốn triệu: 4 000 000
Số 4 000 000 có 7 chữ số và có 6 chữ số 0
- Năm trăm triệu: 500 000 000
Số 500 000 000 có 9 chữ số và có 8 chữ số.
- Hai trăm bốn mươi triệu: 240 000 000
Số 240 000 000 có 9 chữ số và có 7 chữ số 0.
15000 có 5 chữ số, có 3 chữ số 0
50000 có 5 chữ số, có 4 chữ số 0
350 có 3 chữ số, có 1 chữ số 0
7000000 có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
600 có 3 chữ số, có 2 chữ số 0
36000000 có 8 chữ số, có 6 chữ số 0
1300 có 4 chữ số, có 2 chữ số 0
900000000 có 9 chữ số, có 8 chữ số 0
15000 có 5 chữ số, có 3 chữ số 0
50000 có 5 chữ số, có 4 chữ số 0
350 có 3 chữ số, có 1 chữ số 0
7000000 có 7 chữ số, có 6 chữ số 0
600 có 3 chữ số, có 2 chữ số 0
36000000 có 8 chữ số, có 6 chữ số 0
1300 có 4 chữ số, có 2 chữ số 0
900000000 có 9 chữ số, có 8 chữ số 0
Các phân số được viết có đủ các chữ số đã cho mà không có chữ số nào lặp lại lần lượt là:
\(\dfrac{0}{46}\); \(\dfrac{0}{64}\); \(\dfrac{4}{60}\); \(\dfrac{6}{40}\); \(\dfrac{60}{4}\); \(\dfrac{40}{6}\)
Vậy có 6 phân số thỏa mãn yêu cầu và đó là các phân số được lập ở trên.
\(\dfrac{4}{60};\dfrac{6}{40};\dfrac{0}{40};\dfrac{0}{60}\)=> Viết được 4 phân số
a) Số có bốn chữ số thì số 0 chỉ có thể ở các hàng : đơn vị, chục, trăm.
Có 9 nghìn số có bốn chữ số. Ta chia 9 nghìn số này thành 9 lớp, mỗi lớp, các số đều có chữ số hàng nghìn giống nhau và cổ 1 000 sấ Thí dụ : Lớp thứ nhất gồm 1 000 số từ 1 000 đến 1 999.
Lớp thứ chín gồm 1 000 số từ 9 000 đến 9 999
Ta lại chia mỗi lớp lớn thành 10 lớp nhỏ, mỗi lớp nhỏ gồm 100 số có chữ số hàng trăm giống nhau.
Thí dụ : Xét lớp lớn thứ nhất ta có 10 lớp nhỏ sau :
Lớp thứ nhất gồm 100 số từ 1 000 đến 1 099.
Lớp này có chữ số hàng trăm là 0 nên cả 100 số đều có chữ số 0.
Lớp thứ hai gồm 100 số từ 1 100 đến 1 199.
……………………………………………………………..
Lớp thứ chín gồm 100 số từ 1 900 đến 1 999.
Chín lớp này, chữ số 0 chỉ có thể ở hàng chục, hàng đơn vị. Đó là các số :
1 100, 1 110, 1 120, 1 130, 1 140, 1 150, 1 160, 1 170, 1 180,
1 190 (10 số).
1 100, 1 101, 1 102, 1 103, 1104, 1105, 1 106, 1 107, 1 108,
1 109 (10 số).
Nhưng số 1 100 có mặt ở cả hai hàng nên chỉ tính một lần, nên lớp này có 19 số có chữ số 0.
Vậy ở lớp lớn thứ nhất, số lượng số có chữ số 0 là :
100 + 19 x 9 = 271 (số).
Cả chín lớp đều có chung quy luật này nên số lượng số có bôn chữ số có chữ số 0 là :
271 X 9 = 2439 (số).
Số lượng số có bốn chữ số không có chữ số 0 là :
9 000 – 2 439 = 6 561 (số).
Đáp số : a) 2439 số
b) 6561 số
Các số An viết được là:
205; 207; 250; 257; 270,275.
502, 507; 520, 527; 570, 572.
702, 705; 720; 725; 750, 752.
Vậy An viết được tất cả 18 số.
- Ba mươi chín nghìn: 39 000.
Số 39 000 có 5 chữ số và có 3 chữ số 0.
- Sáu trăm nghìn: 600 000
Số 600 000 có 6 chữ số và có 5 chữ số 0.
- Tám mươi lăm triệu: 85 000 000
Số 85 000 000 có 8 chữ số và có 6 chữ số 0
- Hai mươi triệu: 20 000 000
Số 20 000 000 có 8 chữ số và có 7 chữ số 0
- Bảy trăm triệu: 700 000 000
Số 700 000 000 có 9 chữ số và có 8 chữ số 0