Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
Ở đây “when interviewed” được hiểu là “when he was interviewed”
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Được thông báo về tình trạng nguy kịch của cô, anh quyết định không nói cho cô biết vấn đề tài chính của mình.
A. Anh ấy nói với cô ấy về vấn đề tiền bạc của anh ấy vì anh ấy đang trong tình trạng nguy kịch.
B. Anh ấy không đề cập đến vấn đề tài chính của mình vì anh ấy nhận thức được tình trạng nguy kịch của cô.
C. Có người đã thông báo với cô rằng anh ta đang gặp vấn đề về tài chính khi cô đang trong tình trạng nguy kịch.
D. Mặc dù biết tình trạng nguy kịch của cô, anh ấy đã nói về vấn đề tài chính của mình.
Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Chọn D
Tạm dịch:
Nếu ta lỡ chuyến bay, ta đã không thể ở biển ngay lúc này.
D. Chúng ta không lỡ chuyến bay và giờ thì chúng ta đang ỏ biển.
Chọn D
Tạm dịch:
Nếu ta lỡ chuyến bay, ta đã không thể ở biển ngay lúc này.
D. Chúng ta không lỡ chuyến bay và giờ thì chúng ta đang ỏ biển.
Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...”: Not until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.
Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...:”
Not until/till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/till I got home did I know that I had lost my key.
Đáp án : D
Having + past participle có thể đứng đầu câu để chỉ hành động xảy ra trước đó, đồng thời có thể chỉ nguyên nhân. Vì không được báo trước về sự thay đổi lịch bay, Martin nhỡ chuyến bay của anh ấy