K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Vôi sống có rất nhiều ứng dụng trong nhiều ngành quan trọng của đời sống. Nó có dạng bột hoặc dạng cục. Trong công nghiệp, người ta sử dụng lò xây bằng gạch chịu lửa và sản xuất theo công nghệ nung liên tục. Lò nung vôi công nghiệp có nhiều ưu điểm là sản xuất vôi liên tục và không gây ô nhiễm không khí. Sau một thời gian nhất định, người ta lại nạp nguyên liệu vào lò, vôi sống được lấy ra qua cửa ở đáy lò; khí carbon dioxide được thu qua cửa lò.

Bài làm:

1.    Nguyên liệu chủ yếu để sản xuất vôi sống trong công nghiệp là gì?

2.    Theo em vôi sống là chất tinh khiết hay hỗn hợp? Giải thích.

3.    Tại sao phải đập đá thành những cục nhỏ có kích thước tương đối đều từ 10-20 cm trước khi đem nung?

4.    Viết PTHH của 2 phản ứng hóa học chính xảy ra trong quá trình sản xuất vôi sống. 

5.    Khí carbon dioxide thu được trong quá trình sản xuất vôi sống được dùng để làm gì?

6.    Một loại đá vôi X chứa 82% calcium carbonate, còn lại là tạp chất trơ. Nung 1 tấn loại đá X trên ở nhiệt độ cao trong một thời gian, sau đó cân thì thấy lượng chất rắn Y thu được bằng 78% khối lượng đá vôi trước khi nung. Tính phần trăm khối lượng calcium carbonate đã phân hủy.

0

 \(a.m_{CaCO_3}=\left(100\%-10\%\right).2=1,8\left(tấn\right)\\ PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}\\ \rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=\dfrac{1,8.56}{100}=1,008\left(tấn\right)\\ \rightarrow m_{CaO\left(TT\right)}=1,008.85\%=0,8568\left(tấn\right)\\ b.m_{CaCO_3\left(LT\right)}=\dfrac{280.100}{56}=500\left(kg\right)\\ m_{CaCO_3\left(TT\right)}=500:75\%=\dfrac{2000}{3}\left(kg\right)\\ m_{đá-vôi}=\dfrac{2000}{3}:90\%\approx740,741\left(kg\right)\)

24 tháng 8 2021

b mcaco3(tt)= 500.75%=375(kg)

 

12 tháng 11 2021

mà m là thằng nào ?

21 tháng 11 2021

Tham khảo

 

mCaCO3= 80%. m(đá vôi)= 80%. 500=400(g)

-> nCaCO3= mCaCO3/M(CaCO3)=400/100=4(mol)

PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2

Ta có: nCaO(LT)= nCaCO3= 4(mol)

=> mCaO(LT)=56.4=224(g)

Đặt x là số mol CaCO3 (p.ứ) -> Số mol CaO tạo thành là x (mol) (x>0)

=> Khối lượng rắn tạo thành là: 

(400 - 100x) + 56x + 100= 78%. 500

<=>x=2,5(mol) 

Vì KL tỉ lệ thuận số mol:

=> H(p.ứ)= (2,5/4).100= 62,5%

29 tháng 12 2022

$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO +CO_2$
$n_{CaCO_3} = n_{CaO} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20(gam)$

PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)

Đổi 5 tấn = 5000 kg

Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{5000\cdot85\%}{56}=\dfrac{2125}{28}\left(kmol\right)=n_{CaCO_3\left(lý.thuyết\right)}\)

\(\Rightarrow m_{CaCO_3\left(thực\right)}=\dfrac{\dfrac{2125}{28}\cdot100}{90\%}\approx8432,5\left(kg\right)=8,4325\left(tấn\right)\)

5 tháng 9 2021

Ta có : 

$n_{CaO} = \dfrac{478,8}{56} = 8,55(kmol)$

\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)

8,55              8,55                   (mol)

$n_{CaCO_3\ pư} = 8,55 : 90\% = 9,5(kmol)$
$m_{CaCO_3} = 9,5.100 = 950(kg)$
$m_{tạp\ chất} = 1000 - 950 = 50(kg)$

$\%m_{tạp\ chất} = \dfrac{50}{1000}.100\% = 5\%$

Câu 1: Trong sản xuất, khí sinh ra từ quá trình nung vôi, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch đang gây ô nhiễm môi trường, là một trong những nguyên nhân làm khí hậu Trái Đất nóng lên. CT của X là: A. H2B. O2C. N2D. CO2 Câu 2: Khí sunfurơ trong không khí gây ho và viêm đường hô hấp. Để giảm thiểu sự độc hại, lượng khí sunfurơ dư thừa sau khi điều chế cần hấp thụ vào dung dịch nào sau đây?A. NaClB. Ca(OH)­2 C. H2SO4D. HCl Câu 3:...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong sản xuất, khí sinh ra từ quá trình nung vôi, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch đang gây ô nhiễm môi trường, là một trong những nguyên nhân làm khí hậu Trái Đất nóng lên. CT của X là:

A. H2

B. O2

C. N2

D. CO2

 

Câu 2: Khí sunfurơ trong không khí gây ho và viêm đường hô hấp. Để giảm thiểu sự độc hại, lượng khí sunfurơ dư thừa sau khi điều chế cần hấp thụ vào dung dịch nào sau đây?

A. NaCl

B. Ca(OH)­2

C. H2SO4

D. HCl

 

Câu 3: Chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra dung dịch không màu là:

A. MgO

B. Fe2O3

C. CuO

D. Fe(OH)3

 

Câu 4: Oxit  khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:

A. CO2 

B. SO3  

C. SO2   

D. K2O

 

Câu 5: CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dụng để làm khô nhiều chất. Khí nào sau đây không được dùng làm khô bằng CaO do có phản ứng với chất này?

A. O2.

B. CO.

C. CO2.

D. N2.

 

Câu 6: Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ta thấy màu giấy quì:

A. Màu đỏ không thay đổi.                         

B. Màu đỏ chuyển dần sang xanh.  

C. Màu xanh không thay đổi.

D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ.

 

Câu 7: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:

A. CO2

B. SO2.

C. SO3.

D. H2S.

 

Câu 8: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành dung dịch màu xanh?

A. Mg

B. CaCO3

C. Al2O3

D. Cu(OH)2

Câu 9: Phản ứng trung hòa là phản ứng xảy ra giữa axit và:

A. kim loại.

B. oxit bazơ.

C. muối.

D. bazơ.

 

Câu 10: Cặp bazơ tác dụng với P2O5 là:

A. Fe(OH)­2, Fe(OH)­3

B. NaOH, Cu(OH)2

C. Ca(OH)2, Cu(OH)2

D. KOH, Ca(OH)­­2

 

Câu 11: Khí thải của một nhà máy hóa chất có chứa SO2 và CO2. Để bảo vệ môi trường, các khí đó cần được hấp thụ hết bằng cách sục vào lượng dư dung dịch:

A. NaCl

B. HCl

C. Ca(OH)2

D. CaCl2

 

Câu 12: Dung dịch nào sau đây có pH > 7 làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ?

A. HCl.

B. NaOH.

C. H2SO4.

D. NaCl.

Câu 48: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

A. HCl, HNO3 

B. NaCl, KNO3

C. NaOH, Ba(OH)2 

D. Nước cất, NaCl

 

Câu 13: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3               

B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2

C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2          

D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH

 

Câu 14: Cặp chất  đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:

A. CO2, Na2O

B. CO2, SO2

C. SO2, K2

D. SO2, BaO

 

Câu 15: Trên bề mặt các hố vôi lâu ngày có lớp màng chất rắn mỏng. Thành phần lớp màng này là:

A. CaCO3.

B. CaSO4.

C. Ca(OH)2.

D. CaO.

Câu 16: Urê là phân đạm được sử dụng phổ biến để bón cho cây trồng. Công thức hóa học của urê là:

A. (NH2)2CO.

B. KCl.

C. KNO3.

D. (NH4)2SO4.

0