Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2.
- We are going to start at 6 pm on December 31st and finish at 10 pm on December 31st.
(Chúng ta sẽ bắt đầu lúc 6 giờ chiều ngày 31 tháng 12 và kết thúc lúc 10 giờ tối ngày 31 tháng 12.)
- We are going to need decorations, food, drinks, fun games, etc.
(Chúng ta sẽ cần đồ trang trí, đồ ăn, đồ uống, trò chơi vui vẻ, v.v)
- Sam is going to buy food, drinks, decorations, etc.
(Sam sẽ mua đồ ăn, đồ uống, đồ trang trí, v.v)
- Peter is going to prepare fun games in the party.
(Peter sẽ chuẩn bị các trò chơi vui trong bữa tiệc)
*Tham khảo:
In my community, an inspiring volunteer initiative known as "Harmony Haven" has been making waves over the past year. This project centers around providing companionship and support to elderly residents who may be socially isolated or in need of assistance. The primary aim is to enhance the well-being of the elderly population by fostering meaningful connections and addressing their specific needs. The project is carried out in various locations, including local nursing homes, senior centers, and individual residences. Diverse volunteers, ranging from compassionate teenagers to retirees with a wealth of life experience, actively participate in this heartwarming endeavor.
The main activities of the "Harmony Haven" project involve one-on-one visits, group recreational activities, and assistance with everyday tasks such as grocery shopping or medical appointments. These activities not only brighten the lives of the elderly but also create a sense of community and belonging. The beneficiaries of this project are undoubtedly the elderly individuals who receive the companionship and support they deserve. Beyond that, the community as a whole benefits from the strengthened social fabric and a shared commitment to caring for its most vulnerable members. "Harmony Haven" exemplifies the power of volunteerism in building bridges between generations and fostering a compassionate community.
Hi everybody. My name is ........ Currently, the weather is winter, it is quite cold. And currently there are still a number of children in this area who do not have warm clothes to wear. I propose a volunteer project to give children warm clothes. The volunteer project is called "Warm clothes in winter". Together we will mobilize participants in this area, and together we will donate old clothes that do not fit anymore to give to them. Everyone and I will set the main goal of this project that in the winter children will have warm clothes to wear. And it is done nearby in this town, in the area..... In this project we will have (the teacher, me, and a few volunteers and friends). The main activities of this project includes: Mobilizing money, clothes, giving warm clothes to children,... Of course, the children will benefit mainly, in addition we will also receive support. love and respect from them. I hope this project will be successful and many children will have warm clothes to wear. Hope everyone cooperates and works together.
Dịch :
Xin chào mọi người. Tôi tên là ........ Hiện nay , thời tiết đã vào mùa đông , trời khá là lạnh. Và hiện tại vẫn có 1 số em nhỏ chưa có áo ấm để mặc trên địa bàn này. Tôi có đề xuất 1 dự án tình nguyện để cho các em nhỏ có áo ấm.Dự án tình nguyện tên là "Áo ấm trong đông". Chúng ta sẽ cùng nhau vận động người tham gia trên địa bàn này, và cùng nhau quyên góp quần áo cũ , không mặc vừa nữa để mang tặng cho họ. Tôi và mọi người sẽ cùng đặt mục tiêu chính của dự án này là trong mùa đông các em nhỏ sẽ có áo ấm để mặc. Và nó được thực hiện ở gần trong thị trấn này , trong khu vực ..... Trong dự án này chúng ta sẽ có (cô giáo , tôi , và một vài tình nguyện viên cùng các bạn).Các hoạt động chính của dự án này bao gồm : Vận động quyên góp tiền, quần áo , trao tặng áo ấm đến các em nhỏ,....Tất nhiên , các em nhỏ sẽ được hưởng lợi là chính , ngoài ra chúng ta cũng sẽ nhận được sự yêu mến và kính trọng từ họ. Tôi mong rằng dự án này sẽ thành công và nhiều em nhỏ sẽ có áo ấm để măc. Mong mọi người cùng hợp tác và hoạt động
Đáp án: a. Women's rights in the past (Quyền của phụ nữ trong quá khứ)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Emma: Excuse me, Grandma, can you help me with my history project?
Donna: Yes, Emma. What would you like to know?
Emma: I'm trying to find out what life was like for women a hundred years ago.
Donna: Well, I'm not that old, but I can tell you what it was like for my mother.
Emma: Great. Is it true that women couldn't vote a hundred years ago?
Donna: That's right. Women won the right to vote in 1920.
Emma: What other things couldn't women do?
Donna: They couldn't do a lot of jobs. Most women stayed at home or did low paid jobs.
Emma: What kind of jobs were they able to do?
Donna: Store clerks, office workers, and factory workers. Things like that.
Emma: How much money did they earn?
Donna: Not much. My mom worked in a shoe factory, and she watched men earn more money than her, even though they were doing the same job.
Emma: What? That's not fair!
Donna: I know. It made her really angry. It wasn't until the 1960s that the government made employers pay their workers equally.
Emma: Were women allowed to own property back then?
Donna: Yes, but it wasn't easy. Banks wouldn't let unmarried women borrow money.
Emma: Really?
Donna: Yes. Banks would lend money to married women, but the husband still owned the property.
Emma: Thanks so much, Grandma.
Donna: You're welcome.
Tạm dịch:
Emma: Xin lỗi, bà có thể giúp cháu với dự án lịch sử của cháu không ạ?
Donna: Ừm, Emma. Cháu muốn biết về điều gì?
Emma: Cháu đang cố gắng tìm hiểu xem cuộc sống của phụ nữ một trăm năm trước như thế nào.
Donna: Chà, bà không già đến thế, nhưng bà có thể kể cho cháu nghe mẹ của bà đã như thế nào.
Emma: Tuyệt vời. Có đúng là phụ nữ không thể bầu cử một trăm năm trước không ạ?
Donna: Đúng vậy. Phụ nữ đã giành được quyền bầu cử vào năm 1920.
Emma: Phụ nữ không thể làm những việc gì khác ạ?
Donna: Họ không thể làm được nhiều việc. Hầu hết phụ nữ ở nhà hoặc làm những công việc được trả lương thấp.
Emma: Họ có thể làm những công việc gì ạ?
Donna: Nhân viên cửa hàng, nhân viên văn phòng và công nhân nhà máy. Đại loại như thế.
Emma: Họ đã kiếm được bao nhiêu tiền?
Donna: Không nhiều. Mẹ của bà làm việc trong một xưởng đóng giày, và bà chứng kiến những người đàn ông kiếm được nhiều tiền hơn mình, mặc dù họ làm cùng một công việc.
Emma: Thật ạ? Điều đó không công bằng!
Donna: Bà biết. Nó khiến bà ấy thực sự tức giận. Mãi cho đến những năm 1960, chính phủ mới yêu cầu người sử dụng lao động trả công bằng cho công nhân của họ.
Emma: Hồi đó phụ nữ có được phép sở hữu tài sản không ạ?
Donna: Có, nhưng nó không dễ dàng. Các ngân hàng sẽ không cho phụ nữ chưa lập gia đình vay tiền.
Emma: Thật ạ?
Donna: Ừm. Các ngân hàng sẽ cho phụ nữ đã lập gia đình vay tiền, nhưng người chồng vẫn sở hữu tài sản.
Emma: Cảm ơn bà nhiều lắm ạ.
Donna: Không có gì cháu à.
- birth and early life: (sinh ra và cuộc sống lúc đầu)
1820: born in Florence, Italy
(1820: sinh ra ở Florence, Ý)
grew up in England with parents and older sister, Parthenope
(lớn lên ở Anh với cha mẹ và chị gái, Parthenope)
- later life: (cuộc sống lúc sau)
1844: studied nursing in Germany and later went to work in a hospital in London
(1844: học y tá ở Đức và sau đó đi làm việc trong một bệnh viện ở London)
1854: went to the military hospital at Scutari, Turkey.
(1854: đến bệnh viện quân sự tại Scutari, Thổ Nhĩ Kỳ.)
• went with 38 women
(đi cùng 38 phụ nữ)
• cleaned hospital and improved conditions for wounded soldiers
(bệnh viện được dọn dẹp và cải thiện điều kiện cho thương binh)
• death rate dropped from 60% to 2% within six months
(tỷ lệ tử vong giảm từ 60% xuống 2% trong vòng sáu tháng)
- later achievements and death: (thành tựu sau này và sự qua đời)
1855: given an award and a piece of jewelry by Queen Victoria
(1855: Nữ hoàng Victoria trao giải thưởng và một món đồ trang sức)
1859: wrote Notes on Nursing
(1859: viết Ghi chú về điều dưỡng)
1860: opened St. Thomas' Hospital
(1860: mở bệnh viện St. Thomas)
started the Nightingale Training School for Nurses
(thành lập Trường đào tạo Y tá Nightingale)
1868: opened Women's Medical College
(1868: mở trường Cao đẳng Y tế Nữ)
1908: given the merit of honor by King Edward VII
(1908: được Vua Edward VII tặng bằng khen)
1910: died at home in London
(1910: mất tại nhà ở London)
Technology in Schools
Dear Sir/ Madam,
My name is Trung Anh and I think the project "Technology in Schools" will help students. Many students do not have computers or laptops. They cannot study very easily at school. I think we should use the money from the city budget to buy more computers and laptops for schools. Students can use the laptops to plan projects. They can surf the Internet to search for information for their lessons.
We can also buy tablets for students, so they can study at home and do their homework.
Finally, the students can use the computers and laptops to communicate with other students around the world.
I hope you will consider my suggestions.
Yours faithfully,
Trung Anh
Tạm dịch:
Công nghệ trong trường học
Thưa ông / bà,
Tôi tên là Trung Anh và tôi nghĩ dự án "Công nghệ trong trường học" sẽ giúp ích cho các em học sinh. Nhiều học sinh không có máy tính hoặc máy tính xách tay. Họ không thể học ở trường dễ dàng lắm. Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng tiền từ ngân sách thành phố để mua thêm máy tính và máy tính xách tay cho các trường học. Học sinh có thể sử dụng máy tính xách tay để lập kế hoạch dự án. Họ có thể lướt Internet để tìm kiếm thông tin cho bài học của họ.
Chúng ta cũng có thể mua máy tính bảng cho học sinh để các em có thể học ở nhà và làm bài tập về nhà.
Cuối cùng, các học sinh có thể sử dụng máy tính và máy tính xách tay để giao tiếp với các học sinh khác trên khắp thế giới.
Tôi hy vọng ngài sẽ xem xét đề nghị của tôi.
Trân trọng,
Trung Anh
Bài nghe:
In an effort to help Vietnam’s development, The World Bank has paid special attention to improving education through a lot of projects. In 2011, for example, Vietnam welcomed a project worth 3.00 million US dollars for the education of deaf children. A year later, $84.60 million was spent on a project named Global Partnership for Education - Vietnam Escuela Nueva Project. Its aim was to introduce new teaching and learning methods to primary students in the most disadvantaged areas.
In 2013, the Higher Education Development Policy Programme was approved, a project to improve education in postsecondary institutions, which received 50 million dollars. Two years later, The World Bank continued its support through another project called Renovation of General Education Project, which aimed to make changes to the curriculum and improve student learning outcomes. Its total spending on this project was $77.00 million dollars. These are just a few of many ongoing education projects supported by the World Bank in Vietnam.
Tạm dịch:
Với nỗ lực giúp đỡ sự phát triển của Việt Nam. Ngân hàng Thế giới đã đặc biệt chú ý đến việc cải thiện nền giáo dục thông qua rất nhiều dự án. Một ví dụ vào năm 2011, Việt Nam đã đón một dự án trị giá 3 triệu đô la cho giáo dục trẻ khiếm thính. Một năm sau, 84,6 triệu đô la đã được chi cho một dự án có tên “Đối tác toàn cầu về giáo dục, dự án Escuela Nueva Việt Nam. Mục đích của nó là giới thiệu các phương pháp dạy và học mới cho học sinh tiểu học ở các vùng khó khăn vùng sâu vùng xa.
Năm 2013, chương trình chính sách phát triển giáo dục cao hơn đã được phê duyệt. Một dự án cải thiện giáo dục và cơ sở giáo dục sau trung học nhận được 50 triệu đô la. Hai năm sau, Ngân hàng Thế giới tiếp tục hỗ trợ thông qua một dự án có tên “Dự án Đổi mới Giáo dục Phổ thông” nhằm thay đổi chương trình giảng dạy và cải thiện kết quả học tập của học sinh. Tổng chi phí cho dự án này là 77 triệu đô la. Đây chỉ là một vài trong số rất nhiều dự án giáo dục đang được Ngân hàng Thế giới hỗ trợ tại Việt Nam.
Hello everyone, today I’m going to introduce to you our volunteer project named Happy Tutors. We are carrying out this project at Cau Giay District first and then we will open it at every district in Hanoi. Each volunteer in our team will become a tutor who is willing to help poor students study better. Students who have good results in any subjects can take part in our project. Our main activities are to make a list of poor students who need helps, find suitable tutors for them and assist them to study well. I hope our project will develop more in the future. If you are interested in our project, please send us your application soon.
Tạm dịch:
Xin chào các bạn, hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn dự án tình nguyện mang tên Gia sư hạnh phúc. Chúng tôi đang thực hiện dự án này trước tiên tại Quận Cầu Giấy và sau đó sẽ mở rộng tại tất cả các quận của Hà Nội. Mỗi tình nguyện viên trong nhóm của chúng tôi sẽ trở thành một gia sư sẵn sàng giúp đỡ các học sinh nghèo học tập tốt hơn. Những học sinh có kết quả tốt trong bất kỳ môn học nào đều có thể tham gia vào dự án của chúng tôi. Hoạt động chính của chúng tôi là lập danh sách các học sinh nghèo cần giúp đỡ, tìm gia sư phù hợp cho các em và hỗ trợ các em học tốt. Tôi hy vọng dự án của chúng tôi sẽ phát triển hơn nữa trong tương lai. Nếu bạn quan tâm đến dự án của chúng tôi, vui lòng gửi đơn đăng ký sớm cho chúng tôi nhé.