Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Student B: Hello?
(Xin chào?)
Student A: Hi, B. It’s A.
(Xin chào, B. Là A đây.)
Student B: Hi there. How’s it going?
(Xin chào. Thế nào rồi?)
Student A: Good. Are you at home?
(Tốt. Bạn có nhà không?)
Student B: Yes. Why?
(Có. Sao vậy?)
Student A: We’re thinking of going shopping in town. Are you interested?
(Chúng tôi đang nghĩ đến việc đi mua sắm trong thị trấn. Bạn có hứng thú không?)
Student B: I’m not sure. Maybe later.
(Tôi không chắc. Có lẽ lát nữa.)
Student A: Well, what are you doing?
(Chà, bạn đang làm gì vậy?)
Student B: I’m playing video games and I’m winning. What time are you going?
(Tôi đang chơi trò chơi điện tử và tôi đang thắng. Bạn định đi lúc mấy giờ?)
Student A: We’re going at three o’clock after finishing our swimming class.
(Chúng tôi sẽ đi vào lúc ba giờ sau khi kết thúc lớp học bơi của chúng tôi.)
Student B: Oh, that’s OK. I can make it at three.
(Ồ, không sao đâu. Tôi có thể đến lúc ba giờ.)
Student A: Great! Text me later when you’re ready, OK?
(Tuyệt vời! Nhắn tin cho tôi sau khi bạn đã sẵn sàng, OK?)
Student B: OK. See you then.
(OK. Gặp bạn sau.)
Rewrite each of the following sentences so that it has a similar meaning to the orginal one.
6. It's years since we decorated this room.
-> We haven't decorated this room since years
7. The news was so wonderful that she decided to have a celebration.
-> It was such the wonderful news that she decided to have a celebration.
8. The garage is going to repair the car for us next week.
-> We are going to have the car repaired
9. It is not necessary for you to finish the work now.
-> You don't need to finish the work now.
10. Jane is the most talented student in my school.
-> No students in my school are talented than Jane
#Yumi
5. In pairs , student A looks at the fact sheet below and student B look at the fact sheet on page 33 .Each student asks and answwer qs about the fact sheet to complete the ìnormation
Example :
Student A : What happened in 2011 ?
Dtudent B : Be a Buddy was established in 2011 . What đi Be a Buddy do in 2012?
Student A : In 2012 Be a Buddy started ‘A Helping Hand’ programme for street children
B: What has Be a Buddy done so far?
A: It collected books and clothes for street children. It also made toys for children in need.
- GO GREEN (XANH)
A: What happened in 2011?
B: Go Green was established in 2011. What did Go Green do in 2012?
A: In 2012 Go Green started clean up project on every first Sunday.
B: What has Go Green done so far?
A: It helped people recycled rubbish and cleaned up streets and lakes. It also planted flowers and trees.
Thanks bạn ko có bạn thì mik cũng chả bt làm thế nào . Cám ơn bạn đã cứu mik .
X,Complete the conversations,using the correst form of the word(s), supplied and adding any other words needed;
1,A:Why have you bought a new car?
B,We needed one with a.............bigger...........(big) boots,to take our sports gear
2,A: Which is.......the smallest planet.......(small/plantet) in our solar system?
B:Pluto,isn't it?I know it's...............the farthest.............(far) away from the sun.
3,A:Do you like playing badminton?
B:No,I prefer tennis.I thhinks tennis is.........more interesting than.........(interesting) badminton
4,A:Who is..........the best student............( good/student) in the class?
B:Matthew is.............the best student.............student in the class.He's.........more intelligent than........other student(intelligent)
5,A;What is the weather like in HCM city?
B:It's getting......worse.....(bad)
A:Is April..........the hottest.........(hot/month) of the year?
X,Complete the conversations,using the correst form of the word(s), supplied and adding any other words needed;
1,A:Why have you bought a new cả?
B,We needed one with a bigger (big) boots,to take our sports gear
2,A: Which is the smallest plantet(small/plantet) in our solar system?
B:Pluto,isn't it?I know it's the farthest (far) away from the sun.
3,A:Do you like playing badminton?
B:No,I prefer tennis.I thhinks tennis is more interesting than(interesting) badminton
4,A:Who is the best student ( good/student) in the class?
B:Matthew is the best student in the class.He's. more intelligent than other student(intelligent)
5,A;What is the weather like in HCM city?
B:It's getting. worse (bad)
A:In April. the hottest month (hot/month) of the year?
Bạn nhớ cho mk quy tắc này nha:
* So sánh hơn ( comparatives )
=> S1+ bé/V + adj/adv + er + than + S2
=> S1 + V + more + adj/adv + than + S2
* So sánh hơn nhất ( superlatives)
=> S + be/ V + the + adj/adv + est
=> S + be / V + the most + adj / adv
1.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a barbecue and cooking competition at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một cuộc thi nấu nướng ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: Next weekend. We’ve got lots of teachers and students.
(Cuối tuần tới. Chúng ta có rất nhiều giáo viên và học sinh.)
B: Oh, great!
(Ồ, tuyệt vời!)
A: It will be great, but there’s a lot of work to do – I’ve got all these posters to put up, and ...
(Điều đó sẽ rất tuyệt, nhưng còn rất nhiều việc phải làm - Tôi có tất cả những áp phích này để dán, và ...)
B: Well! I’m always happy to help, if you want I can do it every afternoons.
(Tốt! Tôi luôn sẵn lòng giúp, nếu bạn muốn tôi có thể làm việc đó vào mỗi buổi chiều.)
A: That would be awesome, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Well, we still need help with the food and drink. We already ordered, if I give you a list, can you pick them
up at Rosy’s shop next Saturday morning?
(Chà, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ về đồ ăn và thức uống. Chúng tôi đã đặt hàng rồi, nếu tôi đưa cho bạn danh
sách, bạn có thể đến lấy tại Rosy’s shop vào sáng thứ bảy tuần sau được không?)
B: Of course, no problem. I can do that.
(Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to check everything and prepare some music for the
competition, if you want to come along.
(Tuyệt quá. Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học để kiểm tra mọi thứ và chuẩn bị một số bản nhạc
cho cuộc thi, nếu bạn muốn đi cùng.)
B: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
2.
A: Hey, B.
(Này, B.)
B: Hi, A. You look busy. What are you doing?
(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)
A: There’s going to be a mini sports tournament at our school and I’m helping to organise it.
(Sẽ có một giải đấu thể thao nhỏ ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)
B: Really? When is it ?
(Thật không? Khi nào vậy?)
A: At the begining of next month. We’ve got lots of parents, teachers, students and some famous players.
(Vào đầu tháng tới. Chúng tôi có rất nhiều phụ huynh, giáo viên, học sinh và một số cầu thủ nổi tiếng.)
B: Oh, it sounds interesting!
(Ồ, nghe có vẻ thú vị!)
A: It will be amazing, but lots of things need preparing – I’ve got all of these tickets to sell, and ...
(Nó sẽ rất tuyệt vời, nhưng rất nhiều thứ cần phải chuẩn bị - Tôi có tất cả những tấm vé này để bán và ...)
B: Yeah! I’ll sell some tickets if you want. I can do it after school tomorrow.
(Vâng! Tôi sẽ bán giúp vài vé nếu bạn muốn. Tôi có thể làm điều đó sau giờ học vào ngày mai.)
A: That would be great, thanks.
(Thật tuyệt, cảm ơn.)
B: Can I do anything else to help?
(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)
A: Yes, we still need help to put up these posters. If I give some, can you hang them around this area?
(Vâng, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ để dán những tấm áp phích này. Nếu tôi đưa một ít, bạn có thể treo chúng
lên xung quanh khu vực này không?)
B: OK, no problem. I can do that.
(OK, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)
A: Great. We’re meeting tomorrow after school to buy some snacks at the supermarket, if you want to come
along.
(Tuyệt. Chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai sau giờ học để mua một ít đồ ăn nhẹ ở siêu thị, nếu bạn muốn
đi cùng.)
B: OK. See you then.
(Được rồi. Gặp bạn sau.)
I enjoyed Big Heart 2 years ago
Because I wanted to help people in hospital
I have donate blood twice and given present to sick children
last month you left happy when you made a Mid-Autumn Festival lanter yourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much
VD bạn A là 1 phóng viên bạn B là 1 người nổi tiếng . 2 bạn sẽ hỏi nhau vế sở thích của bạn B
1. B.Thanks, but sorry, I'm not.
2. C. in.
3. B. How often.
4. will be.
5. Did, enjoy.
6. Reducing the size of classes can improve the educational standard.
7. We can feel excited by going on the Riverside ferry to see the islands.
1. Student A suggests going to the cinema and student B accepts.
(Học sinh A đề nghị đi xem phim và học sinh B đồng ý.)
A: How about going to the cinema at weekend?
(Cuối tuần này cùng đi xem phim thì sao?)
B: That’s a good idea.
(Đó là một ý tưởng tuyệt vời.)
2. Student A suggests going for a picnic but student B declines.
(Học sinh A đề nghị đi dã ngoại nhưng học sinh B từ chối.)
A: How about going for a picnic at weekend?
(Cuối tuần này cùng đi dã ngoại thì sao?)
B: I’d love to, but I have to prepare for the midterm test.
(Tôi rất thích nhưng tôi phải chuẩn bị cho bài kiểm tả giữa kì.)
3. Student A suggests playing badminton. after school and student B accepts.
(Học sinh A đề nghị chơi cầu lông sau giờ học và học sinh B đồng ý.)
A: How about going to play badminton tomorrow?
(Ngày mai này cùng chơi cầu lông thì sao?)
B: That’s a good idea.
(Đó là một ý tưởng tuyệt vời.)