Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch câu đã cho: Họ đang đến sân vận động sau giờ học.
Phần gạch chân là “the stadium”( sân vận động) => cần đặt câu hỏi Họ sẽ đi đâu sau giờ học
=> dùng từ để hỏi: “Where”
Cấu trúc câu hỏi: Wh-q + be + S + V-ing?
Câu trả lời ở thì hiện tại tiếp diễn => câu hỏi cũng phải được chia ở thì hiện tại tiếp diễn (tương ứng về thì)
Đáp án: Where are they going to after school?
Tạm dịch: Họ sẽ đi đâu sau giờ học?
Tạm dịch câu đã cho: Họ đang xem TV lúc 7 giờ tối.
Phần gạch chân là “are watching TV” (đang xem TV) => cần đặt câu hỏi bạn đã làm gì => dùng từ để hỏi: “What”
Câu trả lời ở thì hiện tại tiếp diễn => câu hỏi cũng phải được chia ở thì hiện tại tiếp diễn (tương ứng về thì)
Đáp án: What are they doing at 7 o’clock in the evening?
Tạm dịch: Họ đang làm gì lúc 7 giờ tối?
Tạm dịch câu đã cho: Chúng tôi thường ăn trưa trong vườn.
Phần gạch chân là “in the garden”(trong vườn) => cần đặt câu hỏi Bạn thường ăn trưa ở đâu
=> dùng từ để hỏi: “Where”
Cấu trúc câu hỏi: Wh-q + do + S + V?
Câu trả lời ở thì hiện tại đơn => câu hỏi cũng phải được chia ở thì hiện tại đơn (tương ứng về thì)
Đáp án: Where do you usually have lunch?
Tạm dịch: Bạn thường ăn trưa ở đâu?
Tạm dịch câu đã cho: Tom phá cửa sổ trong lớp vì anh bất cẩn.
Phần gạch chân là “because he is careless” (vì anh bất cẩn) => cần đặt câu hỏi tại sao, vì sao lại như vậy => dùng từ để hỏi: “Why?”
Câu trả lời ở thì hiện tại đơn => câu hỏi cũng phải được chia ở thì hiện tại đơn (tương ứng về thì)
Tạm dịch câu đã cho: Kate sợ ngồi trong phòng tối.
Phần gạch chân là “sitting in the dark room” (ngồi trong phòng tối) => cần đặt câu hỏi Kate sợ điều gì
=> dùng từ để hỏi: “What”
Câu trả lời ở thì hiện tại đơn => câu hỏi cũng phải được chia ở thì hiện tại đơn (tương ứng về thì)
Đáp án: What is Kate afraid of?
Tạm dịch: Kate sợ điều gì?
Make questions for the underlined part in each sentense:
1. I like TV game shows best.
\(\Rightarrow\) What do you like doing best?
2 TV viewers can know about the weather in their regions from the weather forecast.
\(\Rightarrow\) What can TV viewers know from the weather foresast?
1. TV viewers can know about the weather in their regions from the weather forecast
2. Bob likes the comedy because it makes him laugh
3. Steven Spielberg is the director of the film
4. On VTV3, there are three films on this weekend
5. The documentary lasts forty - five minutes
6. Millions of children around the world enjoy the cartoon" Hello Fatty"
7. Pokemon cartoons are made in Japan
Tạm dịch câu đã cho: Họ sẽ dành kỳ nghỉ của họ ở Tây Ban Nha vào năm tới.
Phần gạch chân là “in Spain” (ở Tây Ban Nha) => cần đặt câu hỏi Họ sẽ đi nghỉ ở đâu
=> dùng từ để hỏi: “Where”
Câu trả lời ở thì tương lai đơn => câu hỏi cũng phải được chia ở tương lai đơn (tương ứng về thì)
Đáp án: Where will they spend their vacation next year?
Tạm dịch: Họ sẽ đi nghỉ ở đâu vào năm tới?
1. They feel tired because they are working very hard.
=> Why do they feel tired?
24Mr Hung goes to work by taxi
=> How does Mr.Hung go to work?
25.IV.Make the questions for underlined words in the following sentences
3.Maria and Tom are from England
=> Where are Maria and Tom from?
26.IV.Make the questions for underlined words in the following sentences
4.Mr Nam and Mrs Mai are working in a factory in Ha Noi.
=> Where are Mr.Nam and Mrs.Mai working?
27.IV.Make the questions for underlined words in the following sentence 5.We are going to spend our vacation in Da Lat for a week
=> How long are you/we going to spend your/our vacation in Da Lat?
Where are they playing soccer?