Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A.
Đun nóng ancol trong H 2 S O 4 đặc thì có thể xảy ra các loại phản ứng : Phản ứng tách nước nội phân tử để tạo ra anken và tách nước liên phân tử để tạo ra ete.
Từ hỗn hợp gồm n ancol khác nhau sẽ tạo ra n ( n + 1 ) 2 ete khác nhau. Với n = 2 thì số ete tạo ra là 3. Từ etanol tách nước nội phân tử sẽ tạo ra etilen; từ butan–2–ol tách nước nội phân tử sẽ tạo ra 3 anken là but– 1 – en, cis–but–2–en và trans–but–2–en.
Vậy số sản phẩm hữu cơ tối đa thu được là 7 .
Chọn đáp án B.
Axit cacboxylic + CH3CH(OH)CH3 → C5H10O2
=> Este X có công thức là CH3COOCH(CH3)2 (isopropyl axetat)
Chọn đáp án A
E: C2H5−OOC−COO−CH(CH3)2
Tên gọi của E là: metyl isopropyl oxalat
1) Gọi đồng đẳng A của ancol metylic là : CnH2n + 1 OH.
x, y lần lượt là số mol của ancol metylic và A.
phương trình phản ứng :
CH3OH + Na —> CH3ONa + ½ H2(a)
x
CnH2n + 1 OH + Na —> CnH2n + 1 ONa + ½ H2(b)
y
số mol khí H2: n = V : 22,4 = 1,68: 22,4 = 0,075 mol
Dựa vào phương trình phản ứng (a) và (b) :
x/2 + y/2 = 0,075 => x + y = 0,15 (1)
vậy : Tính tổng số mol của 2 ancol : x + y = 0,15 mol.
2) Theo đề bài : x = y
=> x = y = 0,15 : 2 = 0,075mol.
Khối lượng của 2 ancol :
0,075.32 + 0,075.(14n + 18) = 6,9
=>n = 3
Vậy : A là C3H7 OH.
1.Tính tổng số mol của 2 ancol
Gọi đồng đẳng A của ancol metylic là : CnH2n + 1 OH.
x, y lần lượt là số mol của ancol metylic và A.
phương trình phản ứng :
CH3OH + Na —> CH3ONa + ½ H2(a)
x
CnH2n + 1 OH + Na —> CnH2n + 1 ONa + ½ H2(b)
y
số mol khí H2: n = V : 22,4 = 1,68: 22,4 = 0,075 mol
Dựa vào phương trình phản ứng (a) và (b) :
x/2 + y/2 = 0,075 => x + y = 0,15 (1)
vậy : Tính tổng số mol của 2 ancol : x + y = 0,15 mol.
2.Xác định cong thức phân tử của A :
Theo đề bài : x = y
=> x = y = 0,15 : 2 = 0,075mol.
Khối lượng của 2 ancol :
0,075.32 + 0,075.(14n + 18) = 6,9
=>n = 3
Vậy : A là C3H7 OH.
Chọn đáp án B.