Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Ở t1 : độ tan của CuSO4 là 20 gam
20 gam chất tan trong ( 100 + 20 ) gam dung dịch
C%=20120⋅100%=16,66%C%=20120⋅100%=16,66%
b) 134,2 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t2 ( độ tan là 34,2 gam )
Khi hạ nhiệt độ xuống t1 thì có CuSO4.5H2O kết tinh.
Gọi số mol CuSO4 kết tinh là x thì :
+ Số gam CuSO4 là 160x
+ Số gam H2O kết tinh theo là 90x
Số gam nước còn 100 - 90x
Số gam CuSO4 còn 34,2 - 160x
- Ở t1 : 100 gam nước có 20 gam chất tan
100 - 90x nước có x' gam chất tan
x,=(100−90x)20100;(100−90x)20100=34,2−160xx,=(100−90x)20100;(100−90x)20100=34,2−160x
( 100 - 90x ) . 0,2 = 34,2 - 160x ⇒20−18x=34,2−160x⇒20−18x=34,2−160x
⇒142x=14,2⇒x=0,1⇒142x=14,2⇒x=0,1
CuSO4.5H2O có 0,1 mol . Vậy khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh là 25 gam
1)
Ta có : \(m_X=1,225\times32=39,2\left(g\right)\)
Giả sử có 1 mol X , gọi số mol của \(CO_2\)là a
Ta có : \(n_{N_2}=1-a\left(mol\right)\)
Ta có phương trình sau :
\(44a+28\left(1-a\right)=39,2\)
\(\Leftrightarrow44a+28-28a=39,2\)
\(\Leftrightarrow16a=11,2\)
\(\Leftrightarrow a=0,7\)
Vậy số mol của \(CO_2\) trong hỗn hợp X là 0,7 mol
\(\Rightarrow n_{N_2}=1-0,7=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\%n_{CO_2}=70\%\\\%n_{N_2}=30\%\end{cases}}\)
Mà ở cùng một điều kiện về nhiệt đọ và áp suất, tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ về thể tích
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\%V_{CO_2}=70\%\\\%V_{N_2}=30\%\end{cases}}\)
Vậy \(\%V_{N_2}\) trong hỗn hợp X là 30%
Khối lượng KCl có trong 200 g dung dịch KCl ban đầu là:
\(200.20\%=40\left(g\right)\)
Cứ 37 g KCl ở 30oC thì tan trong 100 g nước
Thì 40 g KCl ở 30oC thì tan trong \(\frac{100.40}{37}=108,11\left(g\right)\)
Khối lượng nước bay hơi đi là:
\(200-108,11-40=51,89\left(g\right)\)