Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TL
a) n = 9,6 : 64 = 0,15 (mol)
b) n = 10 : 100 = 0,1 (mol)
c) n = 19,6 : 98 = 0,2 (mol)
d) n = 30,14 : 137 = 0,22 (mol)
Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!
a)Phương trình chữ:
Bari clorua+axit sunfuric->bari sunfat+axit clohiđric
b)Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mbari clorua + maxit sunfuric =mbari sunfat+maxit clohiđric
41,6+19,6=mbari sunfat+14,6
61,2=mbari sunfat+14,6
=>mbari sunfat=61,2-14.6=46,6(g)
Áp dụng ĐLBTKL: mMgO,CaO + mH2SO4 = mMgSO4,CaSO4 + mH2O
=> mMgSO4,CaSO4 = 9,6 + 19,6 - 3,6 = 25,6 (g)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{200}{100}=2\left(mol\right)\\ n_{CaO}=\dfrac{100,8}{56}=1,8\left(mol\right)\\ V\text{ì}:\dfrac{2}{1}>\dfrac{1,8}{1}\Rightarrow CaCO_3d\text{ư}\\ n_{CaCO_3\left(p.\text{ứ}\right)}=n_{CaO}=1,8\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3\left(d\text{ư}\right)}=200-1,8.100=20\left(g\right)\)
áp dụng định luận định luận bảo toang khối lượng :
m CaCO3=CaO+m CO2
=>m CO2=88g
=>B
Gọi cốc chứa dung dịch HCl là A
Cốc chứa dung dịch H2SO4 là B
Theo để ta có các PTHH:
CaCO3 + 2HCl \(\xrightarrow[]{}\) CaCl2 + H2O + CO2 (1)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Theo đề: \(n_{CaCO_3}\)= \(\dfrac{25}{100}\)= 0,25 (mol)
Theo PTHH (1): \(n_{CO_2}\) = \(n_{CaCO_3}\) = 0,25 (mol)
=> m\(_{CO_2}\) = 0,25\(\times\)44= 11 (g)
Sau phản ứng ở phương trình (1), khí CO2 bay đi nên sau khi cho thêm 25 gam CaCO3 vào cốc A (vào dung dịch HCl) thì khối lượng cốc A tăng thêm: 25-11=14 (g)
Theo đề: nAl = \(\dfrac{a}{27}\) (mol)
Theo PTHH (2): n\(_{H_2}\)= \(\dfrac{3}{2}\)nAl = \(\dfrac{3}{2}\times\dfrac{a}{27}\)= \(\dfrac{a}{18}\) (mol)
=> m\(_{H_2}\)= \(\dfrac{a}{18}\times2\) = \(\dfrac{a}{9}\) (g)
Sau phản ứng ở phương trình (2), khí H2 bay đi nên sau khi cho thêm a gam Al vào cốc B (vào dung dịch H2SO4) thì khối lượng cốc B tăng thêm: a-\(\dfrac{a}{9}\) (g)
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì cốc B cũng phải tăng thêm 14 g
=> a-\(\dfrac{a}{9}\) = 14 (g)
Giải ra ta được: a= 15,75 (g)
Vậy a= 15,75 g
\(a,m_{HCl}=\dfrac{100.7,3}{100}=7,3\left(g\right)\\ \rightarrow n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8.100}{100}=9,8\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{x}{27}\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
ban đầu 0,03 0,2
phản ứng 0,03 0,06
sau pư 0 0,14 0,03 0,03 0,03
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) (*)
- TH1: Al hết \(\dfrac{x}{27}\)------------------------------------->\(\dfrac{x}{18}\)
- TH2: Al dư 0,1------------------------>0,1
\(b,V_{CO_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
\(c,m_{cốc\left(1\right)}=3+100-0,03.2=102,94\left(g\right)\)
TH1: Al tan hết
\(m_{cốc\left(2\right)}=x+100-\dfrac{x}{18}.2=\dfrac{8x}{9}+100\left(g\right)\)
Do \(m_{cốc\left(1\right)}=m_{cốc\left(2\right)}\)
\(\rightarrow102,94=\dfrac{8x}{9}+100\\ \Leftrightarrow x=3,3075\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{3,3075}{18}.22,4=4,116\left(l\right)\)
- TH2: Al dư
\(m_{cốc\left(2\right)}=x+100-0,1.2=99,8+x\left(g\right)\)
\(\rightarrow102,94=99,8+x\\ \Leftrightarrow x=3,14\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(d,\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,03.111}{102,94}.100\%=3,23\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,14.36,5}{102,94}.100\%=4,96\%\end{matrix}\right.\)
a)n\(_{Cu}\)=\(\frac{m}{M}\)=\(\frac{9,6}{64}\)=0,15(mol)
b)n\(_{CaCO_3}\)=\(\frac{m}{M}\)=\(\frac{10}{100}\)=0,1(mol)
c)n\(_{H_2SO_4}\)=\(\frac{19,6}{98}\)=0,2(mol)
d)n\(_{Ba}\)=\(\frac{30,14}{137}\)=0,22(mol)