Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. in spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù
B. instead of: thay vì
C. without: không có, mà không có
D. even: ngay cả
Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi cả ngày.
B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
in spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù without: không có, mà không có
instead of: thay vì even: ngay cả
Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi cả ngày.
Đáp án:B
Đáp án A
Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi hàng ngày.
A. Tập thể dục đều đặn tốt hơn ngồi trước tivi hàng ngày.
B. Ngồi trước tivi cả ngày giúp bạn tập thể dục thường xuyên.
C. Ngồi trước tivi hàng ngày và tập thể dục được khuyến khích.
D. Không tập thể dục thường xuyên, chỉ ngồi trước tivi suốt ngày
Đáp án A
Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi hàng ngày.
A. Tập thể dục đều đặn tốt hơn ngồi trước tivi hàng ngày.
B. Ngồi trước tivi cả ngày giúp bạn tập thể dục thường xuyên.
C. Ngồi trước tivi hàng ngày và tập thể dục được khuyến khích.
D. Không tập thể dục thường xuyên, chỉ ngồi trước tivi suốt ngày.
=> đáp án A
Đáp án A
Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi hàng ngày.
Các đáp án:
Tập thể dục đều đặn tốt hơn ngồi trước tivi hàng ngày.
Ngồi trước tivi cả ngày giúp bạn tập thể dục thường xuyên.
Ngồi trước tivi hàng ngày và tập thể dục được khuyến khích.
Không tập thể dục thường xuyên, chỉ ngồi trước tivi suốt ngày.
=> đáp án : Taking regular exercises is better than sitting in front of the television all day.
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước màn hình mảy tính cả ngày.
A. Tập thể dục thường xuyên tốt hơn việc ngồi trước màn hình máy tính cả ngày.
B. Ngồi trước màn hình máy tính cả ngày giúp bạn tập thể dục thường xuyên.
C. Ngồi trước màn hình máy tính cả ngày và tập thể dục là hợp lý.
D. Đừng tập thể dục thường xuyên và hãy ngồi trước màn hình máy tính cả ngày.
Đáp án A
Giải thích:
little: quá ít không đủ làm gì, dùng cho danh từ không đếm được
few: quá ít không đủ làm gì, dùng cho danh từ đếm được
Khi thêm từ a vào phía trước thì chuyển nghĩa thành “ít nhưng vẫn đủ để làm gì”
Ở đây, exercise là danh từ không đếm được, tác giả dùng với nghĩa tích cực, “chỉ một chút tập luyện cũng cho bạn rất nhiều niềm vui” - như vậy, lượng ít đó cũng không được quá ít mà phải đủ đến mức độ nào đó mới làm mình vui được, nên ta dùng a little.
Đáp án C
Giải thích:
A. a run: (n) chạy
B. a trial (n) kiểm tra, nghiên cứu bằng chứng
C. have a go/try: thử
D. a start: sự bắt đầu
Bài dịch
Cơ thể được tạo ra để vận động. Chúng không phải được thiết kế để ngồi trước màn hình ti vi hay đọc tạp chí. Giữ thân hình cân đối không có nghĩa là bạn phải là một vận động viên điền kinh siêu sao, thậm chi chí tập luyện một ít có thể mang đến cho bạn thật nhiều niềm vui. Khi bạn cân đối và khỏe mạnh, bạn sẽ thấy bạn ưa nhìn hơn và cảm thấy tốt hơn. Bạn sẽ phát triển nhiều năng lượng hơn và nhiều sự tự tin hơn.
Mỗi lần bạn vận động là bạn đang tập luyện. Cơ thể con người được tạo ra để uốn cong, duỗi
thẳng, chạy, nhảy và leo trèo. Bạn càng làm nhiều thì nó càng trở nên khỏe mạnh và cân đối. Tóm lại là tập luyện là niềm vui. Đó là điều mà cơ thể bạn muốn làm nhất -luôn ở trong trạng thái vận động.
Tập luyện thể dục không chỉ tốt cho cơ thể. Người mà tập luyện thường xuyên thường vui vẻ
hơn, thư giãn hơn và tỉnh táo hơn những người chỉ ngồi suốt ngày. Thử thí nghiệm - lần tới tâm trạng bạn đang tồi tệ, hãy đi đạo và chơi bóng trong công viên. Hãy xem bạn cảm thấy tốt lên ra sao sau một giờ đồng hồ.
Cảm giác đạt được gì đó cũng là một lợi ích khác của việc tập thể dục. Con người cảm thấy tốt hơn khi họ biết họ vừa cải thiện được vóc dáng cân đối. Những người luyện tập thường xuyên sẽ
nói với bạn rằng họ thấy họ có nhiều năng lượng hơn để tận hưởng cuộc sống. Vì vậy, hãy thử và bạn sẽ nhìn thấy và cảm thấy những lợi ích
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
instead of + N/ V-ing: thay vì without + N/ V-ing: không có
in spite of + N/ V-ing: mặc dù except for + N/ V-ing: ngoại trừ
Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước TV cả ngày.
Chọn A