Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Chẳng phải là bạn đang cầm đèn chạy trước ô tô khi lại đi quyết định xem nên mặc gì để đến đám cưới thậm chí trước cả lúc bạn được mời đến dự đám cưới đó hay sao?
=>Put the cart before the horse (idm): làm mọi việc sai trật tự đáng lẽ cần làm của nó (cầm đèn chạy trước ô tô)
Xét các đáp án:
A.doing things in the wrong order: làm mọi việc sai trật tự
B.doing things in the right order: làm mọi việc đúng trật tự
C.knowing the ropes = learning the ropes (idm): học cách, biết cách làm thế nào để làm một công việc hoặc hoạt động nào đó
D.upsetting the apple cart (idm): gây rối, làm hỏng kế hoạch của ai
ĐÁP ÁN D
Câu đề bài: Phải mất một thời gian trước khi hiệu lực của luật mới được áp dụng cho người dân.
Đáp án D: Phải mất một thời gian trước khi người dân có thể nhận thức được hiệu lực của luật.
Các đáp án còn lại:
A. Trong tương lai, mọi người sẽ có thể tận dụng lợi thế của luật mới trong về lâu về dài.
B. Pháp luật mới sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của nhiều hộ trong thành phố về lâu về dài.
C. Luật mới sẽ ảnh hưởng chỉ với người được đưa về nhà làm việc.
To bring something home (to somebody): to make someone understand something much more clearly than they did before, especially something unpleasant: làm cho ai nhận thức sâu sắc hơn về cái gì (thường không phải điều tốt đẹp).
Đáp án B.
Keywords: inferred, paragraph 4, maturity, positive plus.
Clue: “...when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it”: khi bạn già, bạn sẽ ít nản chí. Kinh nghiệm cho thấy nếu bạn bình tĩnh và làm lại một cách cẩn thận hết lần này đến lần khác, dần dần bạn sẽ thành công.
Đáp án đúng là B. have become more patient than younger learners: Những người trưởng thành có kiên nhẫn hơn những người trẻ tuổi.
Các đáp án còn lại là sai:
A. pay more attention to detail than younger learners: chú ý nhiều hơn đến chi tiết so với người học trẻ tuổi hơn.
C. are less worried about learning than younger learners: ít lo lắng về việc học hơn những người học trẻ.
D. are able to organize themselves better than younger learners: có thể sắp xếp cho bản thân tốt hơn so với người học trẻ.
Đáp án C
Kiến thức câu điều kiện
Đề bài: Cô đã giúp chúng tôi rất nhiều trong dự án của chúng tôi. Chúng tôi không thể tiếp tục nếu không có cô ấy.
A. Trừ khi chúng tôi có đóng góp của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án.
(= Nếu chúng tôi không có đóng góp của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án.)
B. Nếu không có đóng góp của cô ấy, chúng tôi đã có thể tiếp tục dự án.
C. Nếu cô ấy không đóng góp tích cực, chúng tôi đã không thể tiếp tục dự án.
D. Miễn là sự đóng góp của cô ấy không đến, chúng tôi không thể tiếp tục dự án.
Đáp án C.
Keywords: implied, last paragraph, learn later in life.
Clue: “at the age of ten, I could never grasp.. .suddenly I could understand why practice makes perfect”: ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thế nắm bắt... đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành làm cho hoàn hảo.
- to grasp: nắm chặt, thấu hiểu vấn để
Ex: He grasped my hands: Anh ấy đã nắm chặt tay tôi.
How can I grasp this hard thing: Sao tôi có thể hiểu được điều khó khăn này.
Đoạn văn nói về việc tác giả tập đàn piano lúc nhỏ, và dần lớn lên bỗng hiểu được sâu hơn những bài học, thực hành đó.
Đáp án đúng là C. can sometimes understand more than when you were younger: thi thoảng có thể hiểu được nhiều hơn lúc còn nhỏ.
Các đáp án còn lại là sai.
A. should expect to take longer to learn than when you were younger: thường nghĩ là sẽ phải mất thời gian lâu hơn khi còn nhỏ để học hỏi.
B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger: thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học được khi còn nhỏ.
D. are not able to concentrate as well as when you were younger: không thể tập trung cũng như khi bạn còn trẻ.
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc: tôi chưa bao giờ đọc chuyện lãng mạn nào như này trước đây
Cấu trúc:
S + have + never + P2 + such + adj + Noun
This + be + superlative adj + noun + S + have+ ever + P2
Tạm dịch:
A. Đây là câu chuyện lãng mạn nhất mà tôi từng đọc
B. Tôi chưa bao giời đọc nhiều chuyện lãng mạn giống như này trước đây
C. Câu chuyện thì quá lãng mạn đến nooixmaf tôi đã đọc lại nhiều lần
D. Câu chuyện này thì không lãng mạn bằng những câu chuyện tôi đã đọc trước đây
Đáp án B.
Keywords: main point, paragraph 2, as people grow up. Toàn bộ nội dung đoạn 2 nói về trải nghiệm học tập của tác giả khi đi học đầy đủ, không ngại hỏi, không ngại bài về nhà.. .vân vân. Như vậy tác giả muốn chỉ ra rằng khi ta lớn thường có thái độ tích cực hơn về việc học.
Chọn đáp án B. they have a more positive attitude towards learning.
Các đáp án còn lại đều sai thông tin:
A. they cannot leam as well as younger learners: họ không thể học như những người trẻ được.
C. they tend to learn less as they are discouraged: họ có xu hướng học ít đi vì không được động viên.
D. they get more impatient with their teachers: họ trở nên thiếu kiên nhẫn hơn với giáo viên.
Đáp án B.
Keywords: get there, paragraph 4, closest in meaning.
Clue: “Maturity tells you that you will, with application, eventually get there”: Sự trưởng thành nói với bạn rằng bạn sẽ thực hiện được mong ước nếu có sự nỗ lực của bản thân".
Đáp án đúng là B. achieve your aim with hard work: đạt được mục tiêu với sự làm việc chăm chỉ.
Các đáp án còn lại là sai:
A. have the things you have long desired: sở hữu những gì từ lâu bạn mong muốn.
C. arrive at an intended place with difficulty: đến được điểm đã định trước với khó khăn.
D. receive a school or college degree: nhận được bằng tốt nghiệp hoặc bằng đại học.
Đáp án A
Idiom: “put the cart before the horse”: cầm đèn chạy trước ô tô
Tạm dịch: Bạn đang cầm đèn chạy trước ô tô khi bạn làm dự án B trước dự án A vì dự án B là tiếp nối sau dự án A