Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 6:
Từ 40oC \(\rightarrow\) 20oC
=> \(\Delta\)S = 60 - 15 = 45 ( gam )
Trong 160 g dung dịch bão hòa có khối lượng kết tinh là 45 gam
...........600.........................................................................x gam
=> x = \(\dfrac{600\times45}{160}\) = 168,75 ( gam )
1.
mKOH trong dd KOH 5%=400.\(\dfrac{5}{100}\)=20(g)
C% dd KOH=\(\dfrac{20+30}{400+30}.100\%=11,6\%\)
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
a) nCuSO4.5H2O=0,15(mol)
-> nCuSO4=0,15(mol) -> mCuSO4=160.0,15= 24(g)
mddCuSO4(sau)= 37,5+ 162,5=200(g)
C%ddCuSO4(sau)= (24/200).100= 12%
b) mCuSO4(tách)= (200/100) x 10=20(g)
Khối lượng NaCl trong dd C là:
0,12x200+0,2x100 = 44 (g)
Khối lượng dd C là: 200+100=300 (g)
Nồng độ % của ddC là:
\(\dfrac{44}{300}x100=14,7\%\)
Câu 1.
\(n_{H_2SO_4}=\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + H2SO4 -------> ZnSO4 + H2 \(\uparrow\)
1___1mol_________1mol______1mol
0,2__0,5mol
Lập tỉ lệ : \(\frac{0,2}{1}< \frac{0,5}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2SO4 dư, Zn hết
Theo pt \(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
1
:)
h
a
a
f
u
c
k
a) \(m\left(CuSO_4-A\right)=160.10\%=16\left(g\right)\)
\(m\left(CuSO_4-B\right)=200.8\%=16\left(g\right)\)
\(m\left(CuSO_4-C\right)=16+16=32\left(g\right)\)
b) \(C\%\left(C\right)=\dfrac{32}{200+160}.100\%\sim9\%\)