dôt cháy hoàn toàn 28g trong oxi
a, viet pt hoa hoc
b, tinh khoi luong va the tich khi oxi can dung la bai nhieu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1 :
a) 2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\)2FeCl3
b)2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\)NA2SO4 + 2H2O
c)Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\)2AlCl3 + 3H2O
d) SO2 + \(\frac{1}{2}\)O2 \(\rightarrow\)SO3
\(a,4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
Tỉ lệ : Số nguyên tử Fe : số phân tử O : số phân tử \(Fe_2O_3\) = 4 : 3 : 2
b, Theo định luật bảo toàn khối lượng ,có :
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_2O_3}\)
\(50+m_{O_2}=118\)
\(\rightarrow m_{O_2}=118-50=68\left(g\right)\)
3Fe+2O2--->Fe3O4
0,15-0,1------0,05 mol
nFe=8,4\56=0,15 mol
=>VO2=0,15.22,4=3,36 l
=>mFe3O4=0,05.232=11,6 g
a) mCO2 = n.M = 0,75.44 = 33 gam
V = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Số phân tử trong 0,75 mol = 0,75.6,022.1023 =4,5165.1023 phân tử
b) X + O2 ---> CO2 + H2O
mO2 = 0,2.32 = 6,4 gam
nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol => mCO2 = 0,1.44 = 4,4 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX = 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 gam
a/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = mFe3O4 - mFe = 11,6 - 8,4 = 3,2 mol
b/ => nO2 = 3,2 / 32 = 0,1 mol
=> VO2(đktc)= 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
Chúc bạn học tốt!!!
a, MA= 2.29=58(g/mol)
cái này hình như thiếu đề ? chỉ có vầy sao giải dc ?
b, 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 (1)
S + O2 -> SO2 (2)
nFe=11,2 : 56 = 0,2 ( mol )
Theo (1) , nFe3O4=\(\dfrac{0,2}{3}\)(mol ) ->mFe3O4=232/15 (g)
ns= 5,6 : 32 = 0,175 ( mol)
Theo (2) , ns=nSO2=0,175( mol ) -> mSO2=11,2 g
Thể tích của 12 lọ oxi là:
\(V_{O_2}=\) 200 . 12 = 2400 (ml) = 2,4 (l)
Số mol của oxi là:
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{24}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MNO_4+MNO_2+O_2\)
TPT: 2 mol 1 mol
TĐB: x mol 0,1 mol
Số mol của \(KMNO_4\) là:
\(n_{KMNO_4}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của \(KMNO_4\) là:
\(m_{KMNO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
thiếu đề